Toán 11 Bài 5: Khoảng cách Giải Toán 11 Cánh diều trang 100, 101, 102,103, 104, 105, 106 - Tập 2
Toán lớp 11 trang 106 Cánh diều tập 2 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Cánh diều Bài 5 Khoảng cách được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập trang 100, 101, 102,103, 104, 105, 106. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 trang 106 Cánh diều Tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Toán 11 trang 106 Cánh diều - Tập 2
Bài 1
Hình 76 gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau. Cột gỗ cao 4,2 m. Khoảng cách giữa (P) và (Q) là bao nhiêu mét?
Gợi ý đáp án
Khoảng cách giữa (P) và (Q) là cây cột gỗ gao 4,2m
Bài 2
Cho hình tứ diện ABCD có AB = a, BC = b, \(\widehat{ABC}\) =
\(\widehat{ABD}\) =
\(\widehat{BCD}\) = 90∘. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, AD
a) Tính khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng AB.
b) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ABC).
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
Gợi ý đáp án
a) Có \(\widehat{ABC}\) = 90∘
=> AB ⊥ BC => d(C,AB) = BC = b
b) Có \(AB\perp BC, AB\perp BD\)
=> AB ⊥ (BCD)
=> AB ⊥ CD
mà BC ⊥ CD (Vì \(\widehat{BCD}\) = 90∘)
=> CD ⊥ (ABC)
=> d(D,(ABC)) = CD = \(\sqrt{BD^{2} - BC^{2} } = \sqrt{c^{2}-b^{2} }\)
c) AB ⊥ BC, BC ⊥ CD => d(AB,CD) = BC = b
Bài 3
Với giả thiết ở Bài tập 2, hãy:
a) Chứng minh rằng MN // BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và BC.
b) Chứng minh rằng MP // (BCD). Tính khoảng cách từ đường thẳng MP đến mặt phẳng (BCD).
c) Chứng minh rằng (MNP) || (BCD). Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (MNP) và (BCD).
Gợi ý đáp án
a) Có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC
=> MN là đường trung bình của tam giác ABC
=> MN // BC
- Có AB ⊥ BC => MB ⊥ BC => d(MN,BC) = MB = \(\frac{1}{2}\)AB =
\(\frac{a}{2}\)
b) Có M là trung điểm của AB, P là trung điểm của AD
=> MP là đường trung bình của tam giác ABD
=> MP // BD
mà BD ⊂ (BCD)
=> MP // (BCD)
Có AB ⊥ (BCD) => MB ⊥ (BCD)
=> d(MP,(BCD)) = d(M,(BCD)) = MB = \(\frac{a}{2}\)
c) Có MN // BC, BC ⊂ (BCD)
=> MN // (BCD)
mà MP // (BCD)
=> (MNP) // (BCD)
=> d((MNP), (BCD)) = d(M,(BCD)) = MB = \(\frac{a}{2}\)
Bài 4
Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA = a (Hình 78).
a) Tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng CD.
b) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAB).
c) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).
Gợi ý đáp án
a) Có \(SA\perp (ABCD) => SA\perp CD\)
Có ABCD là hình vuông => \(AD \perp CD\)
=> \(CD \perp (SAD) => CD\perp SD\)
=> \(d(S,CD)=SD=\sqrt{SA^{2}+AD^{2}}=a\sqrt{2}\)
b) \(SA\perp (ABCD)=>SA\perp AD\)
ABCD là hình vuông => \(AB\perp AD\)
=> \(AD\perp (SAB)=>d(D,(SAB))=AD=a\)
c) Kẻ \(AH\perp SD\)
\(CD\perp (SAD) => CD\perp AH\)
=> \(AH\perp (SCD)=>d(A,(SCD))=AH\)
Tam giác SAD vuông tại A có đường cao AH
=> \(AH=\frac{SA.AD}{SD}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
Bài 5
Với giả thiết ở Bài tập 4, hãy:
a) Chứng minh rằng BC // (SAD) và tính khoảng cách giữa BC và mặt phẳng (SAD).
b) Chứng minh rằng BD ⊥ (SAC) và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC.
Gợi ý đáp án
a) ABCD là hình vuông => BC // AD
mà \(AD \subset (SAD)\)
=> \(BC // (SAD) => d(BC,(SAD))=d(B, (SAD))\)
\(SA\perp (ABCD) => SA\perp AB\)
ABCD là hình vuông
=> \(AB\perp AD => AB\perp (SAD) => d(B, (SAD))=AB=a\)
b) ABCD là hình vuông => \(BD \perp AC\)
\(SA\perp (ABCD) => SA\perp BD\)
=> \(BD \perp (SAC)\)
Gọi \(O=AC\cap BD\), kẻ
\(OH\perp SC\)
Có \(BD \perp (SAC) => BD \perp OH\)
=> d(BD, SC) = OH
Có tam giác ABC vuông tại B
=> \(AC=a\sqrt{2}\)
=> \(OC=\frac{1}{2}AC=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
Có \(SA\perp (ABCD) => SA\perp AC\)
=> Tam giác SAC vuông tại A
=> \(SC=a\sqrt{3}\)
Có \(\Delta SAC\sim \Delta OHC (g.g)\)
=> \(\frac{SA}{OH}=\frac{SC}{OC}\)
=> \(OH=\frac{SA.OC}{SC}=\frac{a\sqrt{6}}{6}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
100+ -
Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
100+ -
Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
100+ -
Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
1.000+