Toán 11 Bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp Giải Toán 11 Cánh diều trang 110, 111, 112, 113
Toán lớp 11 tập 1 trang 110, 111, 112, 113 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Cánh diều Bài 5 Hình lăng trụ và hình hộp được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 113. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 Bài 5 Hình lăng trụ và hình hộp Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Toán 11 Bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp
Toán lớp 11 tập 1 trang 113 - Cánh diều
Bài 1 trang 113
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'.
a) Chứng minh rằng (ACB') \(\parallel\) (A'C'D).
b) Gọi \(G_{1}, G_{2}\) lần lượt là giao điểm của BD' với các mặt phẳng (ACB') và (A'C'D). Chứng minh rằng
\(G_{1}, G_{2}\) lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ACB' và A'C'D.
c) Chứng minh rằng \(BG_{1} = G_{1}G_{2} = D'G_{2}\).
Gợi ý đáp án
a) Ta có: AD // B'C', AD = B'C' nên ADC'B' là hình bình hành
Suy ra: AB' // DC' nên AB' // (A'C'D) (1)
Ta có: (ACC'A') là hình bình hành nên AC // A'C'. Suy ra: AC // (A'C'D) (2)
Mà AB', AC thuộc (ACB') (3)
(1)(2)(3) suy ra (ACB') // (A'C'D)
b) Gọi O, O' lần lượt là tâm hình bình hành ABCD, A'B'C'D'
Trong (BDD'B'): B'O cắt BD' mà B'O thuộc (ACB'), BD' cắt (ACB') tại \(G_{1}\)
Suy ra: B'O cắt BD' tại \(G_{1}\)
Tương tự ta có: DO' cắt BD' tại \(G_{2}\)
Ta có: \(\triangle G_{1}\)OB đồng dạng với
\(\triangle G_{1}\)B'D' (do BD // B'D')
Suy ra: \(\frac{G_{1}O}{G_{1}B'}=\frac{OB}{B'D'}=\frac{1}{2}\)
Nên: \(\frac{G_{1}O}{OB'}=\frac{2}{3}\)
Do đó: \(G_{1}\) là trọng tâm
\(\triangle\)ACB'.
Chứng minh tương tự ta có: \(G_{2}\) là trọng tâm
\(\triangle\)A'C'D.
c) Ta có: \(\triangle G_{1}\)OB đồng dạng với
\(\triangle G_{1}\)B'D'
Suy ra: \(\frac{G_{1}B}{G_{1}D'}=\frac{OB}{B'D'}=\frac{1}{2}\)
Nên: \(G_{1}B=\frac{1}{3}BD'\) (1)
Tương tự ta có: \(\frac{G_{2}D'}{G_{2}B}=\frac{OD'}{DB}=\frac{1}{2}\)
Nên: \(G_{2}D'=\frac{1}{3}DD'\) (2)
(1)(2) suy ra \(G_{1}B=G_{1}G_{2}=G_{2}D'\).
Bài 2 trang 113
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AA', C'D', AD'. Chứng minh rằng:
a) NQ \(\parallel\) A'D' và NQ =
\(\frac{1}{2}\)A'D';
b) Tứ giác MNQC là hình bình hành;
c) MN \(\parallel\) (ACD');
d) (MNP) \(\parallel\) (ACD').
Gợi ý đáp án
a) Ta có: N là trung điểm của AA' nên \(\frac{AN}{AA'}=\frac{1}{2}\)
Q là trung điểm của AD' nên \(\frac{AQ}{AD'}=\frac{1}{2}\)
Theo định lí Ta-lét ta có: NQ // A'D'
Suy ra: \(\frac{NQ}{A'D'}=\frac{AN}{AA'}=\frac{1}{2}\) nên
\(NQ=\frac{1}{2}A'D'\)
b) Ta có: NQ // A'D' mà A'D' // BC nên NQ // BC hay NQ // MC (1)
Ta có: \(NQ=\frac{1}{2}A'D'\) mà A'D' = BC, MC =
\(\frac{1}{2}\) BC nên NQ = MC (2)
(1)(2) suy ra: MNQC là hình bình hành
c) Ta có: MNCQ là hình bình hành nên MN // CQ
Mà CQ thuộc (ACD')
Nên MN // (ACD')
d) Gọi O là trung điểm của AC
\(\triangle\)ACB có: O, M là trung điểm của AC, BC
Suy ra: OM // AB nên OM = \(\frac{1}{2}\) AB
Mà AB = C'D', D'P = \(\frac{1}{2}\) C'D
Suy ra: OM = D'P (1)
Ta có: OM // AB, AB // C'D' nên OM // C'D' hay OM // D'P (2)
(1)(2) suy ra OMPD' là hình bình hành. Do đó: MP // OD'
Mà OD' thuộc (ACD')
Suy ra: MP // (ACD')
Mà MN thuộc (ACD') (câu c)
Do đó: (MNP) // (ACD').
Bài 3 trang 113
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và A'B'.
a) Chứng minh rằng EF \(\parallel\) (BCC'B').
b) Gọi I là giao điểm của đường thẳng CF với mặt phẳng (AC'B). Chứng minh rằng I là trung điểm của đoạn thẳng CF.
Gợi ý đáp án
a) Gọi H là trung điểm của BC
\(\triangle\)ABC có: E là trung điểm của AC, H là trung điểm của BC
Suy ra: EH // AB
Mà AB // A'B'
Do đó: EH // A'B' hay EH // B'F (1)
Ta có: EH // AB nên \(\frac{EH}{AB}=\frac{EC}{AC}=\frac{1}{2}\)
Mà AB = A'B', B'F = \(\frac{1}{2}\) A'B'
Nên: EH = B'F (2)
(1)(2) suy ra: EHB'F là hình bình hành. Do đó: EF // B'H
Mà B'H thuộc (BCC'B')
Suy ra: EF // (BCC'B')
b) Gọi K là trung điểm AB
Dễ dàng chứng minh được FKBB' là hình bình hành
Ta có: FK // BB'
Mà BB' // CC'
Suy ra: FK // CC' (1)
Ta có: FK = BB', mà BB' = CC'
Do đó: FK = CC' (2)
(1)(2) suy ra FKCC' là hình bình hành
Mà hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
Nên C'K cắt CF tại trung điểm của hai đường thẳng
mà C'K thuộc (AC'B), CF cắt (AC'B) tại I (đề bài)
Do đó: I là trung điểm của CF.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
100+ -
Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
100+ -
Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
100+ -
Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
1.000+