Toán 11 Bài tập cuối chương I Giải Toán 11 Cánh diều trang 41, 42
Giải Toán lớp 11 trang 41, 42 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK Bài tập cuối chương I Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác.
Toán 11 Cánh diều tập 1 trang 41, 42 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 11. Giải Toán lớp 11 trang 41, 42 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Toán 11 Bài tập cuối chương I trang 41, 42
Giải Toán 11 Cánh diều Tập 1 trang 41
Bài 1 trang 41
Hàm số \(y=sinx\) đồng biến trên khoảng:
A. \((0,\pi )\)
B. \((-\frac{3\pi }{2};-\frac{\pi }{2})\)
C. \((-\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2})\)
D. \((-\pi ;0)\)
Trả lời: Chọn đáp án B
Bài 2 trang 41
Hàm số nghịch biến trên khoảng \((\pi; 2\pi )\) là:
A. \(y=sinx\)
B. \(y=cosx\)
C. \(y=tanx\)
D. \(y=cotx\)
Trả lời: Chọn đáp án D
Bài 3 trang 41
Nếu \(tan(a+b)=3, tan(a-b)=-3\) thì
\(tan2a\) bằng:
A. \(0\)
B. \(\frac{3}{5}\)
C. \(1\)
D. \(-\frac{3}{4}\)
Trả lời: Chọn đáp án A
Bài 4 trang 41
Nếu \(cosa=\frac{1}{4}\) thì
\(cos2a\) bằng:
A. \(\frac{7}{8}\)
B. \(-\frac{7}{8}\)
C. \(\frac{15}{16}\)
D. \(-\frac{15}{16}\)
Trả lời: Chọn đáp án B
Bài 5 trang 41
Nếu \(cosa=\frac{3}{5}\) và
\(cosb=-\frac{4}{5}\) thì
\(cos(a+b)cos(a-b)\) bằng:
A. \(0\)
B. \(2\)
C. \(4\)
D. \(5\)
Trả lời: Chọn đáp án A
Bài 6 trang 41
Nếu \(sina=-\frac{\sqrt{2}}{3}\) thì
\(sin(a+\frac{\pi }{4})+sin(a-\frac{\pi }{4})\) bằng:
A. \(\frac{2}{3}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(-\frac{2}{3}\)
D. \(-\frac{1}{3}\)
Trả lời: Chọn đáp án C
Bài 7 trang 41
Số nghiệm của phương trình \(cosx=0\) trên đoạn
\(\left [ 0;10\pi \right ]\) là:
A. \(5\)
B. \(9\)
C. \(10\)
D. \(11\)
Trả lời: Chọn đáp án D
Bài 8 trang 41
Số nghiệm của phương trình \(sinx=0\) trên đoạn
\(\left [ 0;10\pi \right ]\) là:
A. \(10\)
B. \(6\)
C. \(5\)
D. \(11\)
Trả lời: Chọn đáp án D
Bài 9 trang 41
Phương trình \(cotx=-1\) có nghiệm là:
A. \(-\frac{\pi }{4}+k\pi (k\in \mathbb{Z})\)
B. \(\frac{\pi }{4}+k\pi (k\in \mathbb{Z})\)
C. \(\frac{\pi }{4}+k2\pi (k\in \mathbb{Z})\)
D. \(-\frac{\pi }{4}+k2\pi (k\in \mathbb{Z})\)
Trả lời: Chọn đáp án A
Bài 10 trang 41
Số nghiệm của phương trình \(sin(x+\frac{\pi }{4})=\frac{\sqrt{2}}{2}\) trên đoạn
\(\left [ 0;\pi \right ]\) là:
A. \(4\)
B. \(1\)
C. \(2\)
D. \(3\)
Trả lời: Chọn đáp án D
Giải Toán 11 Cánh diều Tập 1 trang 42
Bài 11 trang 42
Vẽ đồ thị hàm số \(y=cosx\) trên đoạn
\(\left [ -\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2} \right ]\) rồi xác định số nghiệm của phương trình
\(3cosx+2=0\) trên đoạn đó.
Trả lời:
Số nghiệm của phương trình \(3cosx+2=0\) trên đoạn
\(\left [ -\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2} \right ]\) là 4 nghiệm.
Bài 12 trang 42
Giải các phương trình sau:
a) \(sin(2x-\frac{\pi }{6})=-\frac{\sqrt{3}}{2}\);
b) \(cos(\frac{3x}{2}+\frac{\pi }{4})=\frac{1}{2}\);
c) \(sin3x-cos5x=0\);
d) \(cos^{2}x=\frac{1}{4}\);
e) \(sinx-\sqrt{3}cosx=0\);
g) \(sinx+cosx=0\).
Trả lời:
a) \(x=-\frac{\pi }{12}+k\pi\) hoặc
\(x=\frac{3\pi }{4}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
b) \(x=\frac{\pi }{18}+\frac{4k\pi }{3}\) hoặc
\(x=-\frac{7\pi }{18}+\frac{4k\pi }{3} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
c) \(\cos(\frac{\pi }{2}-3x)=cos5x \Leftrightarrow x= \frac{\pi }{16}-\frac{k\pi }{4}\) hoặc
\(x=-\frac{\pi }{4}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
e) \(sinx=\sqrt{3}cosx\Leftrightarrow \frac{sinx}{cosx}=\sqrt{3}\Leftrightarrow tanx=\sqrt{3}\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{3}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
g) \(tanx=-1\Leftrightarrow x=-\frac{\pi }{4}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\).
Bài 13 trang 42
Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\) (m) của mực nước trong kênh tính theo thời gian
\(t\) (giờ) trong một ngày (
\(0\leq t< 24\)) cho bởi công thức
\(h=3cos(\frac{\pi t}{6}+1)+12\) (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2021). Tìm
\(t\) để độ sâu của mực nước là:
a) 15 m;
b) 9 m;
c) 10,5 m.
Trả lời:
a) Với độ sâu của mực nước là 15m, ta có:
\(3\cos(\frac{\pi t}{6}+1)+12=15\)
\(\Leftrightarrow \cos(\frac{\pi t}{6}+1)=1\)
\(\Leftrightarrow \frac{\pi t}{6}+1=k2\pi\)
\(\Leftrightarrow t=-\frac{6}{\pi }+12k , k \in Z\)
Mà \(0\leq t< 24\) nên
\(\frac{1}{2\pi }\leq k< 2+\frac{1}{2\pi } => k \in \left\{ 1; 2 \right\}\)
Với k = 1 => t = 10,09 giờ
Với k = 2 => t = 22,09 giờ
b) Với độ sâu của mực nước là 9m, ta có:
\(3\cos(\frac{\pi t}{6}+1)+12=9\)
\(\Leftrightarrow \cos(\frac{\pi t}{6}+1)=-1\)
\(\Leftrightarrow \frac{\pi t}{6}+1=\pi +k2\pi\)
\(\Leftrightarrow t=6-\frac{6}{\pi }+12k , k\in Z\)
Vì \(0\leq t< 24\) nên
\(0\le6-\frac{6}{\pi }+12k<24\Leftrightarrow \frac{1}{2\pi }-\frac{1}{2}\leq k< \frac{3}{2}+\frac{1}{2\pi },k \in Z \Rightarrow k \in \left \{ 0; 1\right \}\)
Với k = 0 => t = 4,09 giờ
Với k = 1 => t = 16,09 giờ
c) Với độ sâu của mực nước là 9m, ta có:
\(3\cos(\frac{\pi t}{6}+1)+12=10,5\)
\(\Leftrightarrow \cos(\frac{\pi t}{6}+1)=-\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{\pi t}{6}+1=\frac{2\pi }{3} + k2\pi \\ \frac{\pi t}{6}+1=-\frac{2\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t=4-\frac{6 }{\pi } + 12k\\ t=-4-\frac{6 }{\pi } + 12k \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}\)
Vì \(0\leq t< 24\) nên
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0\le4-\frac{6 }{\pi } + 12k<24\\ 0\le -4-\frac{6 }{\pi } + 12k<24\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0\le4-\frac{6 }{\pi } + 12k<24\\ 0\le -4-\frac{6 }{\pi } + 12k<24\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{1}{2\pi}-\frac{1}{3} \le k< \frac{1 }{2\pi } + \frac{5}{3} \\ \frac{1}{2\pi}+\frac{1}{3} \le k< \frac{1 }{2\pi } + \frac{7}{3}\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k \in \left \{0;1 \right \} \\ k \in \left \{1;2 \right \}\end{array} \right.\)
Với k = 0 => t = 2,09 giờ
Với k = 1 => t = 14,09 giờ hoặc t = 6,09 giờ
Với k = 2 => t = 18,09 giờ
Bài 14 trang 42
a) Vì A nằm trên trục Ox nên tung độ của A = 0
Suy ra: \(4,8.\sin \frac{x}{9}=0 \Leftrightarrow \sin\frac{x}{9}=0 \Leftrightarrow \frac{x}{9}=\pi \Leftrightarrow x=9\pi\)
Vậy chiều rộng của con sông là \(9\pi \approx 28,27\) (m)
b)
Sà lan có thể đi qua được gầm cầu khi và chỉ khi: \(4,8.\sin \frac{x}{9}=3,6 \Leftrightarrow \sin \frac{x}{9}=\frac{3}{4}\)
Do \(x\in \left [ 0; 9\pi \right ]\) nên
\(\frac{x}{9}\in \left [ 0;\pi \right ]\)
Khi đó: \(\frac{x}{9}\approx 0,848 \Rightarrow \frac{x}{9}< 0,85\Rightarrow x< 7,65\)
Ta có chiều rộng khối hàng hóa là: \(2\left | \frac{9\pi }{2}-x \right |\)
Vì \(x< 7,65\) nên
\(2\left | \frac{9\pi }{2}-x \right |< 12,97< 13,1\) (đpcm)
c)
Ta có: BC = 9
Nên \(2\left | \frac{9\pi }{2}-x \right |=9 \Rightarrow x=\frac{9}{2}(\pi -1)\)
Do đó, chiều cao của khối hàng hóa là: \(4,8.sin\left [ \frac{9}{2}(\pi -1).\frac{1}{9} \right ]=4,2< 4,3\) (đcpcm)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài phát biểu tổng kết công tác hội phụ nữ năm 2022
-
Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh lớp 10 (Cách viết + 10 Mẫu)
-
Văn mẫu lớp 8: Phân tích nhân vật Đôn Ki-hô-tê trong truyện Đánh nhau với cối xay gió
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán 5 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 7: Đoạn văn cảm nhận tình cảnh của người nông dân trong Sống chết mặc bay
-
Kể lại buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam (2 Dàn ý + 10 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 8: Cảm nhận về cái kết của truyện Cô bé bán diêm
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích 9 câu đầu bài Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
100+ -
Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
100+ -
Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
100+ -
Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
1.000+