Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản Giải Toán 11 Cánh diều trang 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40
Toán lớp 11 tập 1 trang 32→40 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Cánh diều Bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 40. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 Bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Giải Toán 11 Tập 1 trang 40 Cánh diều
Bài 1 trang 40
Giải phương trình:
a) \(sin(2\pi -\frac{\pi }{3})=-\frac{\sqrt{3}}{2}\);
b) \(sin(3x+\frac{\pi }{4})=-\frac{1}{2}\);
c) \(cos(\frac{x}{2}+\frac{\pi }{4})=\frac{\sqrt{3}}{2}\);
d) \(2cos3x+5=3\);
e) \(3tanx=-\sqrt{3}\);
g) \(cotx-3=\sqrt{3}(1-cotx)\).
Gợi ý đáp án
a) \(x=k\pi\) hoặc
\(x=\frac{5\pi }{6}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
b) \(x=-\frac{5\pi }{36}+\frac{k2\pi }{3}\) hoặc
\(x=\frac{11\pi }{36}+\frac{k2\pi }{3} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
c) \(x=-\frac{\pi }{6}+k4\pi\) hoặc
\(x=-\frac{5\pi }{6}+k4\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
d) \(x=\frac{\pi }{3}+\frac{k2\pi }{3} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
e) \(x=-\frac{\pi }{6}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\);
g) \(x=\frac{\pi }{6}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\).
Bài 2 trang 40
Giải phương trình:
a) \(sin(2x+\frac{\pi }{4})=sinx\);
b) \(sin2x=cos3x\);
c) \(cos^{2}2x=cos^{2}(x+\frac{\pi }{6})\).
Gợi ý đáp án
a) \(x=-\frac{\pi }{4}+k2\pi\) hoặc
\(x=\frac{\pi }{4}+\frac{k2\pi }{3} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\)
b) \(cos(\frac{\pi }{2}-2x)=cos3x\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{10}-\frac{k2\pi }{5}\) hoặc
\(x=-\frac{\pi }{2}+k2\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\)
c) \(cos2x=\pm cos(x+\frac{\pi }{6})\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{6}+k2\pi\) hoặc
\(x=-\frac{\pi }{18}+\frac{k2\pi }{3}\) hoặc
\(x=\frac{5\pi }{18}+\frac{k2\pi }{3}\) hoặc
\(x=-\frac{5\pi }{6}+k2\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\)
Bài 3 trang 40
Dùng đồ thị hàm số \(y=sinx, y=cosx\) để xác định số nghiệm của phương trình:
a) \(3sinx+2=0\) trên khoảng
\((-\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2})\);
b) \(cosx=0\) trên đoạn
\(\left [ -\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2} \right ]\).
Gợi ý đáp án
a) Số nghiệm của phương trình \(3sinx+2=0\) trên khoảng
\((-\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2})\) là 5 nghiệm.
b) Số nghiệm của phương trình \(cosx=0\) trên đoạn
\(\left [ -\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2} \right ]\) là 6 nghiệm.
Bài 4 trang 40
Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ \(40^{\circ}\) Bắc trong ngày thứ
\(t\) của một năm không nhuận được cho bởi hàm số:
\(d(t)=3sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]+12\) với
\(t\in \mathbb{Z}\) và
\(0< t\leq 365\).
a) Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm?
b) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời?
c) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời?
Gợi ý đáp án
a) \(sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]=0\Leftrightarrow t=80+182k, -\frac{40}{91}< k\leq \frac{285}{182}\)
b) \(sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]=-1\Leftrightarrow t=-11+364k, \frac{11}{364}< k\leq \frac{94}{91}\)
c) \(sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]=1\Leftrightarrow t=171+364k, -\frac{171}{364}< k\leq \frac{97}{182}\).
Bài 5 trang 40
Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) được tổ chức vào mùa xuân thường có trò chơi đánh đu. Khi người chơi đu nhún đều, cây đu sẽ đưa người chơi đu dao động quanh vị trí cân bằng (Hình 38). Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy khoảng cách \(h\) (m) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn qua thời gian
\(t\) (s) (với
\(t\geq 0\)) bởi hệ thức
\(h=\left | d \right |\) với
\(d=3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ]\), trong đó ta quy ước
\(d> 0\) khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và
\(d< 0\) trong trường hợp ngược lại (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020). Vào thời gian
\(t\) nào thì khoảng cách
\(h\) là 3 m; 0 m?
Gợi ý đáp án
\(h=3\Leftrightarrow \left | 3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ] \right |=3 \Leftrightarrow 3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ]=\pm 3 \Leftrightarrow t=\frac{1}{2}+3k\) hoặc
\(t=2+3k \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\).
\(h=0 \Leftrightarrow 3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ] =0\Leftrightarrow t=\frac{3\pi }{4}+\frac{1}{2}+\frac{3k}{2} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )\).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
100+ -
Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
100+ -
Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
100+ -
Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
1.000+