Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số Giải Toán 11 Cánh diều trang 66, 69, 70, 71, 72
Toán lớp 11 tập 1 trang 66, 69, 70, 71, 72 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Cánh diều Bài 2 Giới hạn của hàm số được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 72. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 Bài 2 Giới hạn của hàm số Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
Toán lớp 11 tập 1 trang 72- Cánh diều
Bài tập 1 trang 72
Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:
a) \(\lim_{x\rightarrow -3} x^{2}\);
b) \(\lim_{x\rightarrow 5} \frac{x^{2}-25}{x-5}\).
Gợi ý đáp án
a) \(\lim_{x\rightarrow -3} x^{2}=(-3)^{2}=9\)
b) Giả sử (\(x_{n}\)) là dãy số bất kì, thỏa mãn
\(x_{n}\neq 5\) và
\(\lim x_{n}=5\), ta có:
\(\lim f(x_{n})=\lim\frac{x_{n}^{2}-25}{x_{n}-5}=\lim\frac{(x_{n}-5)(x_{n}+5)}{x_{n}-5}=\lim(x_{n}+5)=5+5=10\)
Do đó: \(\lim_{x\rightarrow 5} \frac{x^{2}-25}{x-5}=10\).
Bài tập 2 trang 72
Biết rằng hàm số \(f(x)\) thỏa mãn
\(\lim_{x\rightarrow 2^{-}} f(x)=3\) và
\(\lim_{x\rightarrow 2^{+}} f(x)=5\). Trong trường hợp này có tồn tại giới hạn
\(\lim_{x\rightarrow 2} f(x)\) hay không? Giải thích.
Gợi ý đáp án
Ta có: \(\lim_{x\rightarrow 2^{-}} f(x)\neq \lim_{x\rightarrow 2^{+}} f(x)\)
Vậy không tồn tại giới hạn \(\lim_{x\rightarrow 2} f(x)\).
Bài tập 3 trang 72
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim_{x\rightarrow 2} (x^{2}-4x+3)\);
b) \(\lim_{x\rightarrow 3} \frac{x^{2}-5x+6}{x-3}\);
c) \(\lim_{x\rightarrow 1} \frac{\sqrt{x}-1}{x-1}\).
Gợi ý đáp án
a) \(\lim_{x\rightarrow 2} (x^{2}-4x+3)=2^{2}-4.2+3=-1\);
b) \(\lim_{x\rightarrow 3} \frac{x^{2}-5x+6}{x-3}=\lim_{x\rightarrow 3} \frac{(x-3)(x-2)}{x-3}=\lim_{x\rightarrow 3} (x-2)=1\);
c) \(\lim_{x\rightarrow 1} \frac{\sqrt{x}-1}{x-1}=\lim_{x\rightarrow 1} \frac{\sqrt{x}-1}{(\sqrt{x}-1)(\sqrt{x}+1)}\lim_{x\rightarrow 1} \frac{1}{\sqrt{x}+1}=\frac{1}{2}\).
Bài tập 4 trang 72
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{9x+1}{3x-4}\);
b) \(\lim_{x\rightarrow -\infty} \frac{7x-11}{2x+3}\);
c) \(\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}\);
d) \(\lim_{x\rightarrow -\infty} \frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}\);
e) \(\lim_{x\rightarrow 6^{-}} \frac{1}{x-6}\);
g) \(\lim_{x\rightarrow 7^{+}} \frac{1}{x-7}\).
Gợi ý đáp án
a) \(\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{9x+1}{3x-4}=\lim_{x\rightarrow +\infty}\frac{9+\frac{1}{x}}{3-\frac{4}{x}}=3\);
b) \(\lim_{x\rightarrow -\infty} \frac{7x-11}{2x+3}=\lim_{x\rightarrow -\infty} \frac{7-\frac{11}{x}}{2+\frac{3}{x}}=\frac{7}{2}\);
c) \(\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}=\lim_{x\rightarrow +\infty} \frac{x\sqrt{1+\frac{1}{x^{2}}}}{x}=1\);
d) \(\lim_{x\rightarrow -\infty} \frac{\sqrt{x^{2}+1}}{x}=\lim_{x\rightarrow -\infty} \frac{x\sqrt{1+\frac{1}{x^{2}}}}{x}=1\);
e) \(\lim_{x\rightarrow 6^{-}} \frac{1}{x-6}=-\infty\);
g) \(\lim_{x\rightarrow 7^{+}} \frac{1}{x-7}=+\infty\).
Bài tập 5 trang 72
Một công ty sản xuất máy tính đã xác định được rằng, trung bình một nhân viên có thể lắp ráp được \(N(t)=\frac{50t}{t+4} \left ( t\geq 0 \right )\) bộ phận mỗi ngày sau
\(t\) ngày đào tạo. Tính
\(\lim_{t\rightarrow +\infty}N(t)\) và cho biết ý nghĩa của kết quả.
Gợi ý đáp án
\(\lim_{t\rightarrow +\infty}N(t)=\lim_{t\rightarrow +\infty}\frac{50t}{t+4}=\lim_{t\rightarrow +\infty}\frac{50}{1+\frac{4}{t}}=50\)
Vậy khi số ngày đào tạo càng nhiều thì số bộ phận mà trung bình một nhân viên có thể lắp ráp được tiến dần đến 50.
Bài tập 6 trang 72
Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất \(x\) sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số:
\(C(x) = 50 000 + 105x\).
a) Tính chi phí trung bình \(\overline{\rm C}(x)\) để sản xuất một sản phẩm.
b) Tính \(\lim_{x\rightarrow +\infty}\overline{\rm C}(x)\) và cho biết ý nghĩa của kết quả.
Gợi ý đáp án
a) \(\overline{\rm C}(x)=\frac{C(x)}{x}=\frac{50000+105x}{x}\)
b) Ta có: \(\lim_{x\rightarrow +\infty}\overline{\rm C}(x)=\lim_{x\rightarrow +\infty}\frac{50000+105x}{x}=105\)
Vậy khi số sản phẩm càng lớn thì chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm tiến dần đến 105 (nghìn đồng).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
100+ -
Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
100+ -
Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
100+ -
Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
1.000+