Toán 11 Bài 1: Dãy số Giải Toán 11 Cánh diều trang 43, 44, 45, 46, 47, 48
Toán lớp 11 tập 1 trang 43, 44, 45, 46, 47, 48 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Cánh diều Bài 1 Dãy số được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 47, 48. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 Bài 1 Dãy số Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Toán 11 Bài 1: Dãy số
Toán lớp 11 tập 1 trang 47, 48 - Cánh diều
Bài 1 trang 47
Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng quát \(u_{n}\) cho bởi công thức sau:
a) \(u_{n}=2n^{2}+1\);
b) \(u_{n}=\frac{(-1)^{n}}{2n-1}\);
c) \(u_{n}=\frac{2^{n}}{n}\);
d) \(u_{n}=(1+\frac{1}{n})^{n}\).
Gợi ý đáp án
a) \(3, 9, 19, 33, 51\);
b) \(-1; \frac{1}{3}; -\frac{1}{5}; \frac{1}{7}; -\frac{1}{9}\);
c) \(2;2;\frac{8}{3}; 4; \frac{32}{5}\);
d) \(2;\frac{9}{4}; \frac{64}{27}; \frac{625}{256}; (\frac{6}{5})^{5}\).
Bài 2 trang 47
a) Gọi \(u_{n}\) là số chấm ở hàng thứ
\(n\) trong Hình 1. Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số
\((u_{n})\).
b) Gọi \(v_{n}\) là tổng diện tích của các hình tô màu ở hàng thứ
\(n\) trong Hình 2 (mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số
\((v_{n})\).
Gợi ý đáp án
a) Số hạng tổng quát \(u_{n}=n\).
b) Ta có: \(v_{1}=1^{3}\),
\(v_{2}=2^{3}\),
\(v_{3}=3^{3}\),
\(v_{4}=4^{3}\) ...
Do đó: Số hạng tổng quát \(v_{n}=n^{3}\).
Bài 3 trang 48
Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (\(u_{n}\)), biết:
a) \(u_{n}=\frac{n-3}{n+2}\);
b) \(u_{n}=\frac{3^{n}}{2^{n}.n!}\);
c) \(u_{n}=(-1)^{n}.(2^{n}+1)\).
Gợi ý đáp án
a) Ta có: \(u_{n+1}=\frac{n-2}{n+3}\) với mọi
\(n\in \mathbb{N}^{*}\).
Có: \(u_{n+1}-u_{n}= \frac{5}{n^{2}+5n+6}> 0\),
\(n\in \mathbb{N}^{*}\).
Vậy dãy số \(u_{n}\) là dãy số tăng.
b) Ta có: \(u_{n+1}-u_{n}< 0\), với mọi
\(n\in \mathbb{N}^{*}\).
Vậy dãy số \(u_{n}\) là dãy số giảm.
c) Ta thử số n = 1; 2; 3; ... được dãy số \(u_{n}= -3; 5; -9; 17\); ...
Vậy dãy số \(u_{n}\) là dãy số không tăng không giảm.
Bài 4 trang 48
Trong các dãy số (\(u_{n}\)) được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn?
a) \(u_{n}= n^{2}+2\);
b) \(u_{n}=-2n+1\);
c) \(u_{n}=\frac{1}{n^{2}+n}\).
Gợi ý đáp án
a) Vì \(n^{2}+2\geq 3\) nên dãy số
\(u_{n}\) là dãy số bị chặn dưới;
b) Vì \(-2n+1\leq -1\) nên dãy số
\(u_{n}\) là dãy số bị chặn trên;
c) Vì \(0< \frac{1}{n^{2}+n}\leq \frac{1}{2}\) nên dãy số
\(u_{n}\) là dãy số bị chặn.
Bài 5 trang 48
Cho dãy số thực dương (\(u_{n}\)). Chứng minh rằng dãy số (
\(u_{n}\)) là dãy số tăng khi và chỉ khi
\(\frac{u_{n}+1}{u_{n}}> 1\) với mọi
\(n\in \mathbb{N}^{*}\).
Gợi ý đáp án
Vì \(u_{n}> 0\) nên nhân
\(u_{n}\) vào hai vế của bất đẳng thức
\(\frac{u_{n}+1}{u_{n}}> 1\), ta có:
\(u_{n+1}> u_{n}\) với mọi
\(n\in \mathbb{N}^{*}\).
Suy ra: Dãy số (\(u_{n}\)) là dãy số tăng khi và chỉ khi
\(\frac{u_{n}+1}{u_{n}}> 1\) với mọi
\(n\in \mathbb{N}^{*}\).
Bài 6 trang 48
Chị Mai gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép như sau: Lần đầu chị gửi 100 triệu đồng. Sau đó, cứ hết 1 tháng chị lại gửi thêm vào ngân hàng 6 triệu đồng. Biết lãi suất của ngân hàng là 0,5% một tháng. Gọi \(P_{n}\) (triệu đồng) là số tiền chị có trong ngân hàng sau
\(n\) tháng.
a) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng.
b) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng.
c) Dự đoán công thức của \(P_{n}\) tính theo
\(n\).
Gợi ý đáp án
a) Sau 1 tháng, chị Mai có: \(100(1+0,005)\) (triệu đồng)
b) Sau 3 tháng, chị Mai có: \(100(1+0,005)^{3}+6(1+0,005)^{2}\) (triệu đồng)
c) Dự đoán công thức: \(P_{n}=100(1+0,005)^{n}+6(1+0,005)^{n-1}\) (triệu đồng).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
100+ -
Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
100+ -
Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
100+ -
Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
1.000+