Bài tập viết lại câu tiếng Anh thi vào lớp 10 Ôn thi vào lớp 10 môn tiếng Anh (Có đáp án)
Viết lại câu tiếng Anh thi vào lớp 10 gồm 20 trang tóm tắt kiến thức lý thuyết và nhiều dạng bài tập khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo tự luyện. Qua đó các bạn học sinh ôn luyện kiến thức ngữ pháp của mình thật tốt.
Bài tập viết lại câu lớp 9 thi vào 10 là tài liệu vô cùng hữu ích, các em sẽ được thử sức với các dạng bài tập với nhiều mức độ khác nhau. Các dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh sẽ giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ hơn về các cấu trúc viết lại câu. Từ đó học tốt kiến thức ngữ pháp tiếng Anh chuẩn bị hành trang vào THPT thật tốt. Ngoài ra các bạn xem thêm: bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh lớp 9, Bài tập Phrasal Verbs với Look lớp 9.
Bài tập viết lại câu lớp 9 thi vào 10
I. Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh
1. It takes (took: V2) sb khoảng thời gian to do sth = sb spend khoảng thời gian doing sth
VD: It took her 3 hours to get to the city centre.
= She spent 3 hours getting to the city centre.
2. Like = to be interested in = enjoy = keenon + N/ V-ing
VD: She likes politics
= She is interested in politics
3. Because + clause = because of +N/ V-ing
VD: He can’t move because his leg was broken.
= He can’t move because of his broken leg.
4. Although + clause = despite + N/V-ing = in spite of +N/V-ing
VD: Although she is old, she can compute very fast
= Despite / In spite of her old age, she can compute very fast
= Despite / In spite of being young, she can compute very fast
5. Cấu trúc: …. too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì
VD: She is so beautiful that everybody loves
= It is such a beautiful girl that everybody loves her.
6. Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì
VD: This car is safe enough for him to drive.
The policeman ran quickly enough to catch the robber.
7. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì
VD: I’prefer you (not) to smoke here
= I’d rather you (not) smoked here
8. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì
9. Would rather do sth than do sth
VD: She prefers staying at home to going out
= She’d rather stay at home than go out
10. Can = tobe able to = tobepossible
11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi...thì…
No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast
VD: As soon as I left the house, he appeared
= Harly had I left the house when he appeared
= No sooner had I left the house than he appeared
12, Not………..any more : không còn nữa No longer + dạng đảo ngữ S no moreV
VD: I don’t live in the courtryside anymore
= No longer do I live in the coutryside
= I no more live in the coutryside
13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào VD: I don’t think she lovesme
= At no time do I think she loves me
14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì
15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì
VD: It’s not worth making him get up early
There is no point in making him getting early
16. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng
VD: It seems that he will come late
= It appears that / it is likely he will come late
= He is likely to come late.
= It look as if he will come late
17. S + V + N = S + be +adj
18. S + be + adj = S + V +O
19. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/N
20. S + often + V2/ed= S + be used to +Ving /N
VD: Nana often cried when she meets with difficulties.
= Nana is used to crying when she meets with difficulties
21. This is the first time + S + have + V3/ed= S+be + not used to + Ving/N
VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.
= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.
22. S+ would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)
23. S + like sth/doing sth better than sth/doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/doing sth to sth/doing..
24. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to +V
.....................
II. Bài tập viết lại câu có đáp án
Exercise 1: Rerwite the following sentences that keep the same meaning.
1. It isn't necessary to finish the work to day.
You don't ........................................................
2. Sally finally managed to get a job.
Sally finally succeeded ...................................
3. That's the last time I go to that restaurant.
I certainly...................................................
4. "I advise you to take a holiday," the doctor continued.
You'd ................................................................
5. If you don't rest yourself you really will be ill.
Unless ..................................................................
6. I should like someone to take me out to dinner.
What I should ......................................................
7. Martin may not be very well but he still manages to enjoy life.
Martin's poor ..........................................................
8. They'll have to take the dog on holiday with them.
They can't leave ...................................
9. My aunt got heavily stressed because her marriage broke up.
The break-up of the marriage .........................
10. I can't believe that he passed the exam.
I find.....................................................
ĐÁP ÁN
1. You don’t have to finish the work today.
(Tôi không phải hoàn thành công việc ngày hôm nay)
2. Sally finally succeeded in getting a job.
(Sally cuối cùng đã thành công ứng tuyển một công việc)
3. I certainly won’t go to that restaurant any more.
(Tôi chắc chắn sẽ không đi tới nhà hàng đó lần nào nữa)
4. You’d better take a holiday.
(Bạn nên có một kì nghỉ)
5. Unless you rest yourself, you really will be ill.
(Nếu bạn không tự nghỉ ngơi, bạn sẽ bị ốm)
6. What I should like is being/ to be taken out to dinner.
7. Martin’s poor health doesn’t / can’t prevent / stop him (from) enjoying life.
8. They can’t leave their dog behind when they go/are on holiday.
9. The break-up of the marriage made my aunt heavily stressed.
(Sự tan vỡ của hôn nhân đã khiến dì tôi bị căng thẳng trầm trọng)
10. I find it hard to believe that he passed the exam.
(Thật khó tin khi anh ấy đã vượt qua kì kiểm tra.)
...............
Mời các bạn tải file về để xem đầy đủ bài tập
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 3
-
Thuyết minh về trò chơi dân gian ô ăn quan (Dàn ý + 12 mẫu)
-
Viết bài luận về bản thân để tham gia câu lạc bộ tình nguyện
-
Phân tích nhân vật mẹ Lê trong Nhà mẹ Lê
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo
-
Soạn bài Sa-va-đo Đa-li và “Sự dai dẳng của kí ức” Chân trời sáng tạo
-
Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh buổi sáng trên quê hương em
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
-
Phân tích tác phẩm Giàn bầu trước ngõ của Nguyễn Ngọc Tư
-
Đề thi thử vào lớp 10 năm học 2018 – 2019 môn Ngữ Văn (Có đáp án)
Mới nhất trong tuần
-
Đề thi thử vào lớp 10 năm học 2018 – 2019 môn Ngữ Văn (Có đáp án)
100.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Tuyên Quang
10.000+ 1 -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 TP Hồ Chí Minh
5.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Khánh Hòa
50.000+ 1 -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Hà Nội
50.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Đồng Tháp
10.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Quảng Trị
5.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Cao Bằng
1.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Hòa Bình
5.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2025 Sơn La
5.000+