Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác Giải Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 83, 84, 85
Giải Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 83, 84, 85.
Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 83 → 85 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 8 Chương VIII: Tam giác đồng dạng, hình đồng dạng. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác Cánh diều
Giải Toán 8 Cánh diều Tập 2 trang 85
Bài 1
Cho Hình 86.
a) Chứng minh \(\triangle\)MNP
\(\sim\)
\(\triangle\)ABC.
b) Tìm x.
Lời giải:
a) Ta có: \(\widehat{M}=\widehat{A}=60^{\circ}\);
\(\widehat{N}=\widehat{B}=45^{\circ}\)
Suy ra: \(\triangle\)MNP
\(\sim\)
\(\triangle\)ABC (g.g)
b) \(\triangle\)MNP
\(\sim\)
\(\triangle\)ABC nên
\(\frac{MP}{AC}=\frac{NP}{BC}\) hay
\(\frac{x}{4\sqrt{2}}=\frac{3\sqrt{3}}{4\sqrt{3}}\)
Do đó: x = \(3\sqrt{2}\).
Bài 2
Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn \(\widehat{A}=70^{\circ}\),
\(\widehat{B}=80^{\circ}\),
\(\widehat{M}=80^{\circ}\),
\(\widehat{N}=30^{\circ}\). Chứng minh
\(\frac{AB}{PM}=\frac{BC}{MN}=\frac{CA}{NP}\).
Lời giải:
Tam giác MNP có: \(\widehat{M}+\widehat{N}+\widehat{P}=180^{\circ}\)
Mà \(\widehat{M}=80^{\circ}\),
\(\widehat{N}=30^{\circ}\)
Suy ra: \(\widehat{P}=70^{\circ}\).
Ta có: \(\widehat{A}=\widehat{P}=70^{\circ}\);
\(\widehat{B}=\widehat{M}=80^{\circ}\)
Suy ra: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)PMN (g.g)
Do đó: \(\frac{AB}{PM}=\frac{BC}{MN}=\frac{CA}{NP}\).
Bài 3
Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) \(\triangle\)ACD
\(\sim\)
\(\triangle\)BCE và CA . CE = CB . CD;
b) \(\triangle\)ACD
\(\sim\)
\(\triangle\)AHE và AC . AE = AD . AH.
Lời giải:
a) Ta có: \(\widehat{ADC}=\widehat{BEC}=90^{\circ}\); chung góc C
Suy ra: \(\triangle\)ACD
\(\sim\)
\(\triangle\)BCE (g.g)
Do đó: \(\frac{CA}{CB}=\frac{CD}{CE}\) hay CA . CE = CB . CD.
b) Ta có: \(\widehat{ADC}=\widehat{AEH}=90^{\circ}\); chung góc A
Suy ra: \(\triangle\)ACD
\(\sim\)
\(\triangle\)AHE (g.g)
Do đó: \(\frac{AC}{AH}=\frac{AD}{AE}\) hay AC . AE = AD . AH.
Bài 4
Cho Hình 87 với \(\widehat{OAD}=\widehat{OCB}\). Chứng minh:
a) \(\triangle\)OAD
\(\sim\)
\(\triangle\)OCB;
b) \(\frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}\);
c) \(\triangle\)OAC
\(\sim\)
\(\triangle\)ODB.
Lời giải:
a) Ta có: \(\widehat{OAD}=\widehat{OCB}\); chung góc O
Suy ra: \(\triangle\)OAD
\(\sim\)
\(\triangle\)OCB (g.g)
b) Do \(\triangle\)OAD
\(\sim\)
\(\triangle\)OCB nên
\(\frac{OA}{OC}=\frac{OD}{OB}\)
Hay \(\frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}\).
c) Ta có: \(\frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}\) (cmt) và chung góc O
Suy ra: \(\triangle\)OAC
\(\sim\)
\(\triangle\)ODB (c.g.c)
Bài 5
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:
a) \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)HBA và
\(AB^{2}\) = BC . BH;
b) \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)HAC và
\(AC^{2}\) = BC . CH;
c) \(\triangle\)ABH
\(\sim\)
\(\triangle\)CAH và
\(AH^{2}\) = BH . CH;
d) \(\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}\).
Lời giải:
a) Ta có: \(\widehat{BAC}=\widehat{BHA}=90^{\circ}\); chung góc B
Suy ra: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)HBA (g.g)
Do đó: \(\frac{AB}{HB}=\frac{BC}{BA}\)
Hay \(AB^{2}\) = BC . BH.
b) Ta có: \(\widehat{BAC}=\widehat{AHC}=90^{\circ}\); chung góc C
Suy ra: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)HAC (g.g)
Do đó: \(\frac{AC}{HC}=\frac{BC}{AC}\)
Hay \(AC^{2}\) = BC . CH.
c) Ta có: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)HBA
Mà \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)HAC
Suy ra: \(\triangle\)ABH
\(\sim\)
\(\triangle\)CAH
Do đó: \(\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}\)
Hay \(AH^{2}\) = BH . CH.
d) Ta có: \(AB^{2}\) = BC . BH. Suy ra:
\(\frac{1}{AB^{2}}=\frac{1}{BC.BH}\)
\(AC^{2}\) = BC . CH. Suy ra:
\(\frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{BC.CH}\)
\(AH^{2}\) = BH . CH. Suy ra:
\(\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{BH.CH}\) (1)
Ta có: \(\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{BC.BH}+\frac{1}{BC.CH}=\frac{CH+BH}{BC.BH.CH}=\frac{BC}{BC.BH.CH}=\frac{1}{BH.CH}\) (2)
Từ (1)(2) suy ra: \(\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}\).
Bài 6
Trong Hình 89, bạn Minh dùng một dụng cụ để đo chiều cao của cây. Cho biết khoảng cách từ mắt bạn Minh đến cây và đến mặt đất lần lượt là AH = 2,8 m và AK = 1,6 m. Em hãy tính chiều cao của cây.
Lời giải:
Chiều cao của cây là đoạn thẳng BC.
Ta có: AHBK là hình chữ nhật nên AK = BH = 1,6 m
Tam giác AHB vuông tại H: AB = \(\sqrt{AH^{2}+BH^{2}}=\sqrt{2,8^{2}+1,6^{2}}=\frac{2\sqrt{65}}{5}\)
Ta có: \(\widehat{AHB}=\widehat{CAB}=90^{\circ}\); chung góc B
Suy ra: \(\triangle\)HBA
\(\sim\)
\(\triangle\)ABC
Do đó: \(\frac{HB}{AB}=\frac{BA}{BC}\)
Suy ra: BC = \(\frac{AB^{2}}{HB}\) = 6,5 m.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tả cơn mưa rào mùa hạ - 3 Dàn ý & 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5
-
Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn - Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương II
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương I
1.000+ -
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
5.000+ -
Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
1.000+ -
Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
1.000+ -
Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
1.000+ -
Toán 8 Thực hành một số phần mềm
1.000+