Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác Giải Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 79, 80, 81, 82
Giải Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 79, 80, 81, 82.
Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 79 → 82 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 7 Chương VIII: Tam giác đồng dạng, hình đồng dạng. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác Cánh diều
Giải Toán 8 Cánh diều Tập 2 trang 81, 82
Bài 1
Cho Hình 74.
a) Chứng minh \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP.
b) Góc nào của tam giác MNP bằng góc B?
c) Góc nào của tam giác ABC bằng góc P?
Lời giải:
a) Ta có: \(\frac{AB}{MN}=\frac{4}{3}\);
\(\frac{CA}{PM}=\frac{5}{3,75}=\frac{4}{3}\)
Suy ra: \(\frac{AB}{MN}=\frac{CA}{PM}\) mà
\(\widehat{A}=\widehat{M}=60^{\circ}\)
Do đó: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP.
b) Góc N của tam giác MNP bằng góc B.
c) Góc C của tam giác ABC bằng góc P.
Bài 2
Cho Hình 75, chứng minh:
a) \(\triangle\)IAB
\(\sim\)
\(\triangle\)IDC;
b) \(\triangle\)IAD
\(\sim\)
\(\triangle\)IBC.
Lời giải:
a) Ta có: \(\frac{IA}{ID}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\);
\(\frac{IB}{IC}=\frac{3,5}{7}=\frac{1}{2}\)
Suy ra: \(\frac{IA}{ID}=\frac{IB}{IC}\)
Mà \(\widehat{AIB}=\widehat{DIC}\) (hai góc đối đỉnh)
Do đó: \(\triangle\)IAB
\(\sim\)
\(\triangle\)IDC (c.g.c).
b) Ta có: \(\frac{IA}{IB}=\frac{2}{3,5}=\frac{4}{7}\);
\(\frac{ID}{IC}=\frac{4}{7}\)
Suy ra: \(\frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC}\)
Mà \(\widehat{AID}=\widehat{BIC}\) (hai góc đối đỉnh)
Do đó: \(\triangle\)IAD
\(\sim\)
\(\triangle\)IBC (c.g.c)
Bài 3
Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:
a) \(\triangle\)ABD
\(\sim\)
\(\triangle\)EBC;
b) \(\widehat{DAB}=\widehat{DEG}\);
c) Tam giác DGE vuông.
Lời giải:
a) Ta có: \(\frac{AB}{EB}=\frac{4}{2}=2\);
\(\frac{BD}{BC}=\frac{6}{3}=2\)
Suy ra: \(\frac{AB}{EB}=\frac{BD}{BC}\)
Mà \(\widehat{ABD}=\widehat{EBC}=90^{\circ}\)
Do đó: \(\triangle\)ABD
\(\sim\)
\(\triangle\)EBC (c.g.c).
b) Vì \(\triangle\)ABD
\(\sim\)
\(\triangle\)EBC (cmt) nên
\(\widehat{DAB}=\widehat{CEB}\)
Mà \(\widehat{CEB}=\widehat{DEG}\) (hai góc đối đỉnh)
Suy ra: \(\widehat{DAB}=\widehat{DEG}\).
c) Tam giác DAB vuông tại B có: \(\widehat{DAB}+\widehat{D}=90^{\circ}\)
Mà \(\widehat{DAB}=\widehat{DEG}\) (cmt)
Suy ra: \(\widehat{DEG}+\widehat{D}=90^{\circ}\) hay
\(\widehat{DGE}=90^{\circ}\)
Do đó: Tam giác DGE vuông tại G.
Bài 4
Cho Hình 77, chứng minh:
a) \(\widehat{ABC}=\widehat{BED}\);
b) BC \(\perp\) BE.
Lời giải:
a) Ta có: \(\frac{AB}{DE}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\);
\(\frac{AC}{DB}=\frac{2,5}{5}=\frac{1}{2}\)
Suy ra: \(\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DB}\)
Mà \(\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}\)
Do đó: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)DEB (c.g.c)
Nên \(\widehat{ABC}=\widehat{BED}\).
b) Tam giác BED vuông tại D có: \(\widehat{BED}+\widehat{DBE}=90^{\circ}\)
Mà \(\widehat{ABC}=\widehat{BED}\) (cmt)
Suy ra: \(\widehat{ABC}+\widehat{DBE}=90^{\circ}\)
Mà \(\widehat{CBE}=180^{\circ}-\widehat{ABC}-\widehat{DBE}\)
Do đó: \(\widehat{CBE}=90^{\circ}\)
Hay BC \(\perp\) BE.
Bài 5
Cho \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP.
a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh \(\triangle\)ABD
\(\sim\)
\(\triangle\)MNQ.
b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh \(\triangle\)ABG
\(\sim\)
\(\triangle\)MNK.
Lời giải:
a) Ta có: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP
Suy ra: \(\frac{AB}{MN}=\frac{BC}{NP}\) và
\(\widehat{B}=\widehat{N}\)
Mà BC = 2BD (D là trung điểm BC); NP = 2NQ (Q là trung điểm NP)
Do đó: \(\frac{AB}{MN}=\frac{BD}{NQ}\) và
\(\widehat{B}=\widehat{N}\)
Suy ra: \(\triangle\)ABD
\(\sim\)
\(\triangle\)MNQ (c.g.c).
b) Ta có: \(\triangle\)ABD
\(\sim\)
\(\triangle\)MNQ (cmt)
Suy ra: \(\frac{AB}{MN}=\frac{AD}{MQ}\) và
\(\widehat{BAD}=\widehat{NMQ}\)
Mà AD = \(\frac{3}{2}\)AG (G là trọng tâm tam giác ABC); MQ =
\(\frac{3}{2}\)MK (K là trọng tâm tam giác MNP)
Do đó: \(\frac{AB}{MN}=\frac{AG}{MK}\) và
\(\widehat{BAG}=\widehat{NMK}\)
Suy ra: \(\triangle\)ABG
\(\sim\)
\(\triangle\)MNK (c.g.c).
Bài 6
Cho Hình 78, biết \(AH^{2}\) = BH.CH. Chứng minh:
a) \(\triangle\)HAB
\(\sim\)
\(\triangle\)HCA;
b) Tam giác ABC vuông tại A.
Lời giải:
a) Ta có: \(AH^{2}\) = BH.CH hay
\(\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}\)
Mà \(\widehat{AHB}=\widehat{CHA}=90^{\circ}\)
Do đó: \(\triangle\)HAB
\(\sim\)
\(\triangle\)HCA (c.g.c)
b) Do \(\triangle\)HAB
\(\sim\)
\(\triangle\)HCA nên
\(\widehat{HAB}=\widehat{HCA}\) (1)
Tam giác HAC vuông tại H có: \(\widehat{HCA}+\widehat{HAC}=90^{\circ}\) (2)
Từ (1)(2) suy ra: \(\widehat{HAB}+\widehat{HAC}=90^{\circ}\)
Do đó: \(\widehat{BAC}=90^{\circ}\)
Nên tam giác ABC vuông tại A.
Bài 7
Đố. Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimét và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thỏa mãn AB = 20 m, AC = 50 m, \(\widehat{BAC}=135^{\circ}\).
Bạn Vy làm như sau: Vẽ tam giác A'B'C' có A'B' = 2 cm, A'C' = 5 cm, \(\widehat{B'A'C'}=135^{\circ}\). Bạn Vy lấy thước đo khoảng cách giữa hai điểm B', C' và nhận được kết quả B'C'
\(\approx\) 6,6 cm. Từ đó, bạn Vy kết luận khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66 m. Em hãy giải thích tại sao bạn Vy có thể kết luận như vậy.
Lời giải:
Đổi 20 m = 2000 cm; 50 m = 5000 cm
Ta có: \(\frac{AB}{A'B'}=\frac{2000}{2}=1000\);
\(\frac{AC}{A'C'}=\frac{5000}{5}=1000\)
Suy ra: \(\frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}\)
Mà \(\widehat{BAC}=\widehat{B'A'C'}=135^{\circ}\)
Do đó: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)A'B'C' (c.g.c)
Suy ra: \(\frac{BC}{B'C'}=1000\) mà B'C'
\(\approx\) 6,6 cm
Do đó: BC \(\approx\) 6600 cm hay 66 m.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
-
Viết đoạn văn kể về ước mơ của em (36 mẫu)
-
Tổng hợp đề thi vào lớp 10 các trường Chuyên trên cả nước (Có đáp án)
-
Suy nghĩ về câu nói của M. Go-rơ-ki "Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống"
-
Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tháng (3 Mẫu)
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về giá trị của thời gian
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận Biết lắng nghe điều kì diệu của cuộc sống
-
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương II
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương I
1.000+ -
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
5.000+ -
Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
1.000+ -
Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
1.000+ -
Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
1.000+ -
Toán 8 Thực hành một số phần mềm
1.000+