Toán 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng Giải Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 70, 71, 72, 73
Giải Toán 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 70, 71, 72, 73.
Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 70 → 73 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 5 Chương VIII: Tam giác đồng dạng, hình đồng dạng. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 5: Tam giác đồng dạng Cánh diều
Giải Toán 8 Cánh diều Tập 2 trang 73
Bài 1
Cho \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP và
\(\widehat{A}=45^{\circ}\),
\(\widehat{B}=60^{\circ}\). Tính các góc C, M, N, P.
Lời giải:
Tam giác ABC có: \(\widehat{C}\) =
\(180^{\circ}-\widehat{A}-\widehat{B}\) =
\(75^{\circ}\).
Do \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP nên suy ra:
\(\widehat{A}=\widehat{M}=45^{\circ}\)
\(\widehat{B}=\widehat{N}=60^{\circ}\)
\(\widehat{C}=\widehat{P}=75^{\circ}\)
Bài 2
Cho \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP và AB = 4, BC = 6, CA = 5, MN = 5. Tính độ dài các cạnh NP, PM.
Lời giải:
Ta có: \(\triangle\)ABC
\(\sim\)
\(\triangle\)MNP
Suy ra: \(\frac{AB}{MN}=\frac{BC}{NP}=\frac{CA}{PM}\) hay
\(\frac{4}{5}=\frac{6}{NP}=\frac{5}{PM}\)
Ta có: \(\frac{4}{5}=\frac{6}{NP}\) nên NP = 7,5.
\(\frac{4}{5}=\frac{5}{PM}\) nên PM = 6,25.
Bài 3
Ba vị trí A, B, C trong thực tiễn lần lượt được mô tả bởi ba đỉnh của tam giác A'B'C' trên bản vẽ. Biết tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số \(\frac{1}{1000000}\) và A'B' = 4 cm, B'C' = 5 cm, C'A' = 6 cm. Tính khoảng cách giữa hai vị trí A và B, B và C, C và A trong thực tiễn (theo đơn vị kilômét).
Lời giải:
Ta có: \(\triangle\)A'B'C'
\(\sim\)
\(\triangle\)ABC theo tỉ số
\(\frac{1}{1000000}\)
Suy ra: \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=\frac{1}{1000000}\)
Hay \(\frac{4}{AB}=\frac{5}{BC}=\frac{6}{CA}=\frac{1}{1000000}\)
Ta có: \(\frac{4}{AB}=\frac{1}{1000000}\) nên AB = 4 000 000
\(\frac{5}{BC}=\frac{1}{1000000}\) nên BC = 5 000 000
\(\frac{6}{CA}=\frac{1}{1000000}\) nên CA = 6 000 000.
Bài 4
Trong Hình 54, độ rộng của khúc sông được tính bằng khoảng cách giữa hai vị trí C, D. Giả sử chọn được các vị trí A, B, E sao cho \(\triangle\)ABE
\(\sim\)
\(\triangle\)ACD và đo được AB = 20 m, AC = 50 m, BE = 8 m. Tính độ rộng của khúc sông đó.
Lời giải:
Ta có: \(\triangle\)ABE
\(\sim\)
\(\triangle\)ACD
Suy ra: \(\frac{AB}{AC}=\frac{BE}{CD}=\frac{EA}{DA}\) hay
\(\frac{20}{50}=\frac{8}{CD}\)
Do đó: CD = 20 m
Vậy độ rộng của khúc sông đó là 20 m.
Bài 5
Cho tam giác ABC. (Hình 55), các điểm M, N thuộc cạnh AB thỏa mãn AM = MN = NB, các điểm P, Q thuộc cạnh AC thỏa mãn AP = PQ = QC. Tam giác AMP đồng dạng với những tam giác nào?
Lời giải:
Tam giác AMP đồng dạng với các tam giác ANQ và tam giác ABC.
Bài 6
Cho hình bình hành ABCD. Một đường thẳng đi qua D lần lượt cắt đoạn thẳng BC và tia AB tại M và N sao cho điểm M nằm giữa hai điểm B và C. Chứng minh:
a) \(\triangle\)NBM
\(\sim\)
\(\triangle\)NAD;
b) \(\triangle\)NBM
\(\sim\)
\(\triangle\)DCM;
c) \(\triangle\)NAD
\(\sim\)
\(\triangle\)DCM.
Lời giải:
a) Ta có: AD // BC (ABCD là hình bình hành) mà M thuộc BC nên BM // AD
Suy ra: \(\triangle\)NBM
\(\sim\)
\(\triangle\)NAD.
b) Ta có: AB // CD (ABCD là hình bình hành) mà N thuộc AB nên BN // CD
Suy ra: \(\triangle\)NBM
\(\sim\)
\(\triangle\)DCM.
c) Ta có: \(\triangle\)NBM
\(\sim\)
\(\triangle\)NAD (câu a) và
\(\triangle\)NBM
\(\sim\)
\(\triangle\)DCM (câu b)
Do đó: \(\triangle\)NAD
\(\sim\)
\(\triangle\)DCM.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tổng hợp đề thi vào lớp 10 các trường Chuyên trên cả nước (Có đáp án)
-
Suy nghĩ về câu nói của M. Go-rơ-ki "Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống"
-
Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tháng (3 Mẫu)
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về giá trị của thời gian
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận Biết lắng nghe điều kì diệu của cuộc sống
-
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe
-
Các hàm thông dụng trong Excel - Ebook học Microsoft Excel miễn phí
-
Đoạn văn nói lên suy nghĩ của em về việc bảo vệ môi trường
-
Văn mẫu lớp 12: Kết bài về Vợ chồng A phủ hay nhất (98 mẫu)
-
Đoạn văn nghị luận về văn hóa đọc của giới trẻ hiện nay (Dàn ý + 17 Mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương II
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương I
1.000+ -
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
5.000+ -
Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
1.000+ -
Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
1.000+ -
Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
1.000+ -
Toán 8 Thực hành một số phần mềm
1.000+