Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến Giải Toán 8 Cánh diều trang 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1 Cánh diều trang 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 8 Bài 2 chi tiết phần luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 2 Chương I. Đa thức nhiều biến. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến Cánh diều
Phần Luyện tập
Luyện tập 1 trang 11 Toán 8 tập 1
Tính tổng của hai đa thức: \(M= x^{3}+ y^{3}; N= x^{3}- y^{3}\)
Hướng dẫn giải
Tổng: \(M + N = (x^{3}+ y^{3}) + (x^{3}- y^{3})\)
\(= x^{3}+y^{3} + x^{3}- y^{3} = 2x^{3}\)
Luyện tập 2 trang 13 Toán 8 tập 1
Với 3 đa thức A,B,C trong ví dụ 3, hãy tính:
a. B-C
b. (B-C)+A
Với: \(A= x^{2} - 2xy + y^{2}; B= 2x^{2} - y^{2}; C= x^{2} - 3xy\)
Hướng dẫn giải
\(a. B-C = (2x^{2} - y^{2}) - (x^{2} - 3xy)\)
\(= 2x^{2} - y^{2} - x^{2} + 3xy\)
\(= (2x^{2}-x^{2}) - y^{2}+ 3xy = x^{2}+3xy-y^{2}\)
\(b. (B-C)+A = x^{2}+3xy-y^{2}+x^{2} - 2xy + y^{2}\)
\(= (x^{2}+x^{2}) + (3xy-2xy) - (y^{2}-y^{2}) = 2x^{2}+xy\)
Luyện tập 3 trang 13 Toán 8 tập 1
Tính tích của hai đơn thức: \(x^{3}y^{7}; -2x^{5}y^{3}\)
Hướng dẫn giải
\((x^{3}y^{7}). (-2x^{5}y^{3})\)
\(= (1.(-2)). (x^{3}.x^{5}). (y^{7}.y^{3}) = (-2). x^{8}y^{10}\)
Luyện tập 4 trang 14 Toán 8 tập 1
Tính tích: \((-\frac{1}{2}xy)(8x^{2}-5xy+2y^{2})\)
Hướng dẫn giải
Tính tích:
\((-\frac{1}{2}xy)(8x^{2}-5xy+2y^{2})\)
\(= (-\frac{1}{2}xy.8x^{2}) - (-\frac{1}{2}xy).5xy + (-\frac{1}{2}xy).2y^{2}\)
\(= (-\frac{1}{2}.8)xy.x^{2}+(-\frac{1}{2}.5)xy.xy+(-\frac{1}{2}).2xy.y^{2}\)
\(= -4x^{3}+\frac{5}{2}x^{2}y^{2}-xy^{3}\)
Luyện tập 5 trang 14 Toán 8 tập 1
Tính (x-y)(x-y)
Hướng dẫn giải
Tính:
\((x-y)(x-y) = x.x-x.y-y.x+y.y = x^{2}-2xy+y^{2}\)
Luyện tập 6 trang 15 Toán 8 tập 1
Cho\(P = (21x^{4}y^{5}):(7x^{3}y^{3})\). Tính giá trị của biểu thức P tại x= -0,5; y= -2
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(P = (21x^{4}y^{5}):(7x^{3}y^{3})\)
\(= (21:7).(x^{4}:x^{3}).(y^{5}:y^{3})\)
\(= 3.x^{4-3}.y^{5-3}$ = 3.x.y^{2}.\)
Tại x= -0,5; y= -2, giá trị của \(P = 3.x.y^{2} = 3.(-0,5).(-2)^{2}\) = -1,5.4=-6
Luyện tập 7 trang 16 Toán 8 tập 1
Tìm thương trong phép chia đa thức: \(12x^{3}y^{3}- 6x^{4}y^{3}+21x^{3}y^{4}\)cho đơn thức
\(3x^{3}y^{3}\)
Hướng dẫn giải
Tìm thương trong phép chia đa thức:
\((12x^{3}y^{3}- 6x^{4}y^{3}+21x^{3}y^{4}): (3x^{3}y^{3})\)
\(= (12x^{3}y^{3}: 3x^{3}y^{3}) - (6x^{4}y^{3}:3x^{3}y^{3})+(21x^{3}y^{4}:3x^{3}y^{3})\)
\(= (12:3)(x^{3}y^{3}: x^{3}y^{3}) - (6:3)(x^{4}y^{3}:3x^{3}y^{3}) + (21:3).(x^{3}y^{4}:x^{3}y^{3})\)
\(= 4.1-2x+7y=4-2x+7y\)
Phần Bài tập
Bài 1 trang 16 Toán 8 tập 1
Thực hiện phép tính:
\(a. (-xy)(-2x^{2}y+3xy-7x)\)
\(b. (\frac{1}{6}x^{2}y^{2})(-0,3x^{2}y-0,4xy+1)\)
\(c. (x+y)(x^{2}+2xy+y^{2})\)
\(d. (x-y)(x^{2}-2xy+y^{2})\)
Bài giải:
\(a. (-xy)(-2x^{2}y+3xy-7x)\)
\(= (-1)(-2).(xy.x^{2}y+(-1).3.xy.xy+(-1)(-7).xy.x\)
\(= 2.x^{2+1}y^{2}-3.x^{2}y^{2}+7.x^{2}y\)
\(= 2x^{3}y^{2}-3.x^{2}y^{2}+7.x^{2}y\)
\(b. (\frac{1}{6}x^{2}y^{2})(-0,3x^{2}y-0,4xy+1)\)
\(= \frac{1}{6}.(-0,3).x^{2}.x^{2}.y^{2}.y-(\frac{1}{6}.0,4).x^{2}.x.y^{2}.y+\frac{1}{6}.x^{2}.y^{2}\)
\(= (-0,05).x^{4}.y^{3}-\frac{0,4}{6}.x^{3}.y^{3}+\frac{1}{6}.x^{2}.y^{2}\)
\(c. (x+y)(x^{2}+2xy+y^{2})\)
\(= x.x^{2}+1.2.x.x.y+x.y^{2}+y.x^{2}+1.2.x.y.y+y.y^{2}\)
\(= x^{3}+2.x^{2}.y+x.y^{2}+y.x^{2}+2.x.y^{2}+y^{3}\)
\(= x^{3}+3.x^{2}.y+3x.y^{2}+y^{3}.\)
\(d. (x-y)(x^{2}-2xy+y^{2})\)
\(=x.x^{2}-1.2.x.x.y+x.y^{2}-y.x^{2}+(-1)(-2).y.x.y-y.y^{2}\)
\(= x^{3}-2.x^{2}.y+x.y^{2}-y.x^{2}+2.x.y^{2}-y^{3}\)
\(= x^{3}-3.x^{2}.y+3x.y^{2}-y^{3}\)
Bài 2 trang 16 Toán 8 tập 1
Thực hiện phép tính:
\(a. (39x^{5}y^{7}):(13x^{2})\)
\(b. (x^{2}y^{2}+\frac{1}{6}x^{3}y^{2}-x^{5}y^{4}):(\frac{1}{2}xy^{2})\)
Bài giải:
Thực hiện phép tính:
\(a. (39x^{5}y^{7}):(13x^{2}) = (39:3)(x^{5}:x^{2})(y^{7}:y)\)
\(= 13.x^{5-2}.y^{7-1} = 13.x^{3}.y^{6}\)
\(b. (x^{2}y^{2}+\frac{1}{6}x^{3}y^{2}-x^{5}y^{4}):(\frac{1}{2}xy^{2})\)
\(= (x^{2}y^{2} : \frac{1}{2}xy^{2}) + (\frac{1}{6}x^{3}y^{2} : \frac{1}{2}xy^{2}) - (x^{5}y^{4}:\frac{1}{2}xy^{2})\)
\(= (1:\frac{1}{2})(x^{2}:x)(y^{2}:y^{2})+(\frac{1}{6}:\frac{1}{2})(x^{3}:x)(y^{2}:y^{2})-(1:\frac{1}{2})(x^{5}:x)(y^{4}:y^{2})\)
\(= 2(x^{2-1}y^{2-2})+(\frac{1}{3}x^{3-1}y^{2-2})-(2x^{5-1}y^{4-2})\)
\(= 2x^{1}+\frac{1}{3}x^{2}-2x^{4}y^{2}\)
Bài 3 trang 17 Toán 8 tập 1
Rút gọn biểu thức.
\(a. (x-y)(x^{2}+xy+y^{2})\)
\(b. (x+y)(x^{2}-xy+y^{2})\)
\(c. (4x-1)(6y+1)-3x(8y+\frac{4}{3})\)
\(d. (x+y)(x-y)+ (xy^{4}-x^{3}y^{2}):(xy^{2})\)
Bài giải:
Rút gọn biểu thức.
\(a. (x-y)(x^{2}+xy+y^{2})\)
\(= x.x^{2}+x.x.y+x.y^{2}-y.x^{2}-x.y^{2}-y^{3}\)
\(= x^{3}+x^{2}.y+x.y^{2}-y.x^{2}-x.y^{2}-y^{3} = x^{3}-y^{3}\)
\(b. (x+y)(x^{2}-xy+y^{2})\)
\(= x.x^{2}-x.xy+x.y^{2}+y.x^{2}-y.xy+y.y^{2}\)
\(= x^{2+1}-x^{2}y+x.y^{2}+y.x^{2}-xy^{2}+y^{2+1} = x^{3}+y^{3}\)
\(c. (4x-1)(6y+1)-3x(8y+\frac{4}{3})\)
\(=(4.6.x.y+4x-1)-3.8.x.y-3.(\frac{4}{3})x\)
\(= 24xy+4x-1-24xy-4x = -1\)
\(d. (x+y)(x-y)+ (xy^{4}-x^{3}y^{2}):(xy^{2})\)
\(= x.x-x.y+y.x-y.y+(x:x)(y^{4}:y^{2})-(x^{3}:x)(y^{2}:y^{2})\)
\(= x^{2}-xy+y.x-y^{2}+1.y^{4-2}-x^{3-1}.1\)
\(= x^{2}-xy+y.x-y^{2}+y^{2}-x^{2} = 0\)
Bài 4 trang 17 Toán 8 tập 1
a. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
\(P = (5x^{2}-2xy+y^{2})-(x^{2}+y^{2})-(4x^{2}-5xy+1)\), khi x=1,2 và x+y=6,2
b. Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
\((x^{2}-5x+4)(2x+3)-(2x^{2}-x-10)(x-3)\)
Bài giải:
a. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
\(P = (5x^{2}-2xy+y^{2})-(x^{2}+y^{2})-(4x^{2}-5xy+1)\)
\(= 5x^{2}-2xy+y^{2}-x^{2}-y^{2}-4x^{2}+5xy-1\)
\(= (5x^{2}-x^{2}-4x^{2})-(2xy-5xy)+(y^{2}-y^{2})-1\)
\(= 0+3xy-1 = 3xy\)
Khi x=1,2 và x+y=6,2 =>y = 6,2-1,2=5.
Vậy giá trị của P = 3.1,2.5=18
b. Ta có:
\((x^{2}-5x+4)(2x+3)-(2x^{2}-x-10)(x-3)\)
\(= x^{2}.2x+x^{2}.3-5.2.x.x-5x.3+4.2x+4.3-(2x^{2}.x-2.(-3).x^{2}-x.x+3x-10x+10.3)\)
\(= 2x^{2+1}+3x^{2}-10x^{2}-15x+8x+12-2x^{2+1}+6.x^{2}+x^{2}-3x+10x-30\)
\(= (2x^{3}-2x^{3})+(3x^{2}+6.x^{2}+x^{2}-10x^{2})-(15x-8x+3x-10x)-30+12\)
\(= -18.\)
Như vậy giá trị của biểu thức luôn là 18 và không phụ thuộc vào giá trị của biến x
Bài 5 trang 17 Toán 8 tập 1
a. Chứng minh rằng biểu thức \(P=5x(2-x)-(x+1)(x+9)\) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.
b. Chứng minh rằng biểu thức \(Q = 3x^{2}+x(x-4y)-2x(6-2y)+12x+1\) luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y.
Bài giải:
a. Ta có:
\(P = 5x(2-x)-(x+1)(x+9)\)
\(= 5.2.x - 5.x.x - (x.x+x.9+1.x+1.9)\)
\(= 10x-5x^{2}-x^{2}-9x-x-9 = -6x^{2}-9\)
Vì \(x^{2}\geq 0 =>-6x^{2} \leq 0 =>-6x^{2}-9\leq 0\)
Vậy P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.
b. Ta có:
\(Q = 3x^{2}+x(x-4y)-2x(6-2y)+12x+1\)
\(= 3x^{2}+x.x-4.x.y-2.6.x+2.2.x.y+12x+1\)
\(= 3x^{2}+x^{2}-4xy-12x+4xy+12x+1 = 4x^{2}+1\)
Vì \(x^{2}\geq 0 =>4x^{2}\geq 0 =>4x^{2}+1\geq 1\)
Vậy Q luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y.
Bài 6 trang 17 Toán 8 tập 1
Bạn Hạnh dự định cắt một miếng bìa có dạng tam giác vuông với độ dài hai cạnh góc vuông lân lượt là 6 (cm), 8 (cm). Sau khi xem xét lại, bạn Hạnh quyết định tăng độ dài cạnh góc vuông 6 (cm) thêm x (cm) và tăng độ dài cạnh góc vuông 8 (cm) thêm y (cm) (Hình 3). Viết đa thức biểu thị diện tích phần tăng thêm của miếng bìa theo x và y.
Bài giải:
Diện tích của miếng bìa theo dự định lúc đầu là: \(S_{1} = \frac{1}{2}.6.8 = 24 (cm^{2}).\)
Diện tích của miếng bìa sau khi tăng thêm các cạnh góc vuông là:
\(S_{2} = \frac{1}{2}.(6+x).(8+y)\)
\(= \frac{1}{2}.6.8+\frac{1}{2}.6.y+\frac{1}{2}.8.x+\frac{1}{2}.x.y\)
\(= 24+3y+4x+\frac{1}{2}xy (cm^{2}).\)
Vậy phần diện tích tăng thêm sẽ là: \(3y+4x+\frac{1}{2}xy (cm^{2}).\)
Bài 7 trang 17 Toán 8 tập 1
Khu vườn của nhà bác Xuân có dạng hình vuông. Bác Xuân muốn dành một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ở góc khu vườn để trồng rau (Hình 4). Biết diện tích của mảnh đất không trồng rau bằng 475m2. Tính độ dài cạnh x(m) của khu vườn đó.
Bài giải:
Diện tích của khu vườn là: \(x^{2} (m^{2}).\)
Diện tích của khu đất trồng rau là: (x-10)(x-15) (m2)
=> Diện tích khu đất không trồng rau sẽ là: x2 - (x-10)(x-15).
Theo đề bài thì
\(x^{2} - (x-10)(x-15) =475\)
\(<=> x^{2} - (x.x-15x-10x+10.15) = 475\)
\(<=> x^{2} - x^{2} + 15x+10x-150 = 475\)
<=> 25x-150=475 <=> 25x=625 <=>x=25.
Vậy độ dài cạnh của khu vườn là 25m.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tháng (3 Mẫu)
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về giá trị của thời gian
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận Biết lắng nghe điều kì diệu của cuộc sống
-
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe
-
Các hàm thông dụng trong Excel - Ebook học Microsoft Excel miễn phí
-
Đoạn văn nói lên suy nghĩ của em về việc bảo vệ môi trường
-
Văn mẫu lớp 12: Kết bài về Vợ chồng A phủ hay nhất (98 mẫu)
-
Đoạn văn nghị luận về văn hóa đọc của giới trẻ hiện nay (Dàn ý + 17 Mẫu)
-
Đáp án tự luận Mô đun 5 kèm File sản phẩm cuối khóa
-
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương II
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương I
1.000+ -
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
5.000+ -
Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
1.000+ -
Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
1.000+ -
Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
1.000+ -
Toán 8 Thực hành một số phần mềm
1.000+