Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số Giải Toán 8 Cánh diều trang 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37
Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 1 trang 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37.
Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 1 trang 29 → 37 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 Chương II: Phân thức đại số. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số Cánh diều
Giải Toán 8 Cánh diều Tập 1 trang 37
Bài 1
Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:
\(a. \frac{y}{3y+3}\)
\(b. \frac{4x}{x^{2}+16}\)
\(c. \frac{x+y}{x-y}\)
Bài giải:
a. Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{y}{3y+3} là 3y+3 \neq 0\)
b. Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{4x}{x^{2}+16}\) là
\(x^{2}+16 \neq 0\)
c. Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{x+y}{x-y}\) là x-y ≠ 0
Bài 2
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
\(a. \frac{3x}{2}=\frac{15xy}{10y}\)
\(b. \frac{3x-3y}{2y-2x}=\frac{-3}{2}\)
\(c. \frac{x^{2}-x+1}{x}=\frac{x^{3}+1}{x(x+1)}\)
Bài giải:
a. Ta có: 3x.10y = 2.15xy = 30xy nên \(\frac{3x}{2}=\frac{15xy}{10y} (đpcm)\)
b. Ta có: (3x-3y).2=6x-6y; -3(2y-2x)=-6y+6x =>(3x-3y).2=-3(2y-2x)
nên \(\frac{3x-3y}{2y-2x}=\frac{-3}{2}\) (đpcm)
c. Ta có:
\(\frac{x^{3}+1}{x(x+1)} = \frac{(x+1)(x^{2}-x+1)}{x(x+1)} = \frac{x^{2}-x+1}{x} (đpcm)\)
Bài 3
Rút gọn mỗi phân thức sau:
\(a. \frac{24x^{2}y^{2}}{16xy^{3}}\)
\(b. \frac{6x-2y}{9x^{2}-y^{2}}\)
Bài giải:
\(a. \frac{24x^{2}y^{2}}{16xy^{3}} = \frac{8xy^{2}.3x}{8xy^{2}.2y} = \frac{3x}{2y}\)
\(b. \frac{6x-2y}{9x^{2}-y^{2}} = \frac{6x-2y}{9x^{2}-y^{2}}= \frac{2(3x-y)}{(3x-y)(3x+y)} = \frac{2}{3x+y}\)
Bài 4
Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:
\(a. \frac{2}{x-3y} và \frac{3}{x+3y}\)
\(b. \frac{7}{4x+24} và \frac{13}{x^{2}-36}\)
Bài giải:
\(a. \frac{2}{x-3y} = \frac{2(x+3y)}{(x-3y)(x+3y)} = \frac{2x+6y}{x^{2}-(3y)^{2}}\)
\(\frac{3}{x+3y} = \frac{3.(x-3y)}{(x+3y)(x-3y)} = \frac{3x-9y}{x^{2}-(3y)^{2}}\)
b. Ta có:
\(4x+24 = 4(x+6); x^{2}-36 = x^{2}-6^{2} = (x-6)(x+6)\)
=> MTC là 4(x+6)(x-6)
\(\frac{7}{4x+24} = \frac{7(x-6)}{(4x+24)(x-6)} = \frac{7x-42}{4(x+6)(x-6)}\)
\(\frac{13}{x^{2}-36} = \frac{13.4}{(x^{2}-36).4} = \frac{52}{4(x+6)(x-6)}\)
Bài 5
Cho hình chữ nhật ABCD và MNPQ như Hình 1 (các số đo trên hình tính theo đơn vị centimét).
a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.
b) Tính giá trị của phân thức đó tại x = 2 và tại x=5.
Bài giải:
a. Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là: x(x+1)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: (x+1)(x+3)
=> Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ là:
\(\frac{x(x+1)}{(x+1)(x+3)}=\frac{x}{x+3}\)
b. Tại x=2 thì x+3 khác 0 nên thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức. Lúc đó giá trị của phân thức là:
\(\frac{x}{x+3} = \frac{2}{2+3} = \frac{2}{5}.\)
Tại x=5 thì x+3 khác 0 nên thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức. Lúc đó giá trị của phân thức là:
\(\frac{x}{x+3} = \frac{5}{5+3} = \frac{5}{8}.\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 29
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương II
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương I
1.000+ -
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
5.000+ -
Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
1.000+ -
Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
1.000+ -
Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
1.000+ -
Toán 8 Thực hành một số phần mềm
1.000+