Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 29, 30, 31, 32, 33
Giải Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 29, 30, 31, 32, 33.
Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 29 → 33 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 6 Chương II: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Kết nối tri thức
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 33
Bài 2.1
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
a) x + 2 = 3x + 1
b) \(2x(x+1)=2x^{2}+2x\)
c) \((a+b)a=a^{2}+ba\)
d) a - 2 = 2a + 1
Bài giải:
b) và c) là hằng đẳng thức
Bài 2.2
Thay ? bằng biểu thức thích hợp.
a) \(x-3y)(x+3y)=x^{2}-?\)
b) \((2x-y)(2x+y)=4?-y^{2}\)
c) \(x^{2}+8xy+?=(?+4y)^{2}\)
d) \(?-12xy+9y^{2}=(2x-?)^{2}\)
Bài giải:
a) \(x-3y)(x+3y)=x^{2}-9y^{2}\)
b) \((2x-y)(2x+y)=4x^{2}-y^{2}\)
c) \(x^{2}+8xy+16y^{2}=(x+4y)^{2}\)
d) \(4x^{2}-12xy+9y^{2}=(2x-3y)^{2}\)
Bài 2.3
Tính nhanh
a) 54 x 66
b) \(203^{2}\)
Bài giải:
a) \(54\times 66 = (60-6)(60+6)\)
\(=60^{2}-6^{2}=3600-36=3564\)
b) \(203^{2}=(200+3)^{2}=200^{2}+2\times 200\times 3+3^{2}\)
\(=40000+1200+9=41209\)
Bài 2.4
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
a) \(x^{2}+4x+4\)
b) \(16a^{2}-16ab+4b^{2}\)
Bài giải:
a) \(x^{2}+4x+4=(x+2)^{2}\)
b) \(16a^{2}-16ab+4b^{2}=(2a-2b)^{2}\)
Bài 2.5
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \((x-3y)^{2}-(x+3y)^{2}\)
b) \((2x+4y)^{2}+(4x-3y)^{2}\)
Bài giải:
a) \((x-3y)^{2}-(x+3y)^{2}=x^{2}-6xy+9y^{2}-x^{2}-6xy-9y^{2}\)
\(=-12xy\)
b) \((2x+4y)^{2}+(4x-3y)^{2}=9x^{2}+24xy+16y^{2}+16x^{2}-24xy+9y^{2}\)
\(=25x^{2}+25y^{2}\)
Bài 2.6
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:
\((n+2)^{2}-n^{2}\)chia hết cho 4
Bài giải:
\((n+2)^{2}-n^{2}=n^{2}+4n+4-n^{2}\)
\(=4n+4=4(n+1)\)
Vì 4(n + 1) chia hết cho 4 nên \((n+2)^{2}-n^{2}\)chia hết cho 4
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương VII
1.000+ -
Toán 8 Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 91
1.000+ -
Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương VI
1.000+ -
Toán 8 Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 23
1.000+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 13
1.000+ -
Toán 8 Bài 21: Phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương IV
1.000+