Toán 8 Bài 16: Đường trung bình của tam giác Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 81, 82, 83
Toán 8 Bài 16: Đường trung bình của tam giác là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 81, 82, 83.
Giải Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 81 → 83 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 16 Chương IV: Định lí Thalès. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 16: Đường trung bình của tam giác Kết nối tri thức
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 83
Bài 4.6
Tính các độ dài x, y trong Hình 4.18.
Bài giải:
a) HK là đường trung bình suy ra \(HK=\frac{1}{2}DE=\frac{1}{2}x\Rightarrow x=6\)
b) Ta có: \(NM\perp AB,AC\perp AB\Rightarrow MN//A\)
Mặt khác M là trung điểm AB nên MN là đường trung bình của tam giác ABC
Suy ra N là trung điểm BC ⇒ y = BN = 5
Bài 4.7
Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC.
a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang
b) Tứ giác MNPB là hình gì? Tại sao?
Bài giải:
a) Xét ΔABC có
M là trung điểm của AB
N là trung điểm của AC
Do đó: MN là đường trung bình của ΔBAC
suy ra MN // BC
Do đó tứ giác BMNC là hình thang
b) Ta có: MN là đường trung bình của ΔBAC
Suy ra: MN//BC và \(MN=\frac{BC}{2}\)
mà \(BP=\frac{BC}{2}\)
nên MN//BP và MN=BP
Xét tứ giác BMNP có
MN//BP
MN=BP
Do đó: BMNP là hình bình hành
Bài 4.8
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Lấy hai điểm D và E trên cạnh AB sao cho AD = DE = EB và D nằm giữa hai điểm A, E
a) Chứng minh DC // EM
b) DC cắt AM tại I. Chứng minh I là trung điểm của AM
Bài giải:
a) Xét ΔBDC có
E là trung điểm của BD(BE=ED; B,E,D thẳng hàng)
M là trung điểm của BC(gt)
Do đó: EM là đường trung bình của ΔBDC (Định nghĩa đường trung bình của tam giác)
⇒ ME//CD (Định lí 2 về đường trung bình của tam giác)
b) Xét ΔAEM có
D là trung điểm của AE(AD=DE; A,D,E thẳng hàng)
DI//EM (cmt)
Do đó: I là trung điểm của AM (Định lí 1 về đường trung bình của tam giác)
nên AI=IM (đpcm)
Bài 4.9
Cho hình chữ nhật ABCD có AC cắt BD tại O. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD. Chứng minh rằng tứ giác AHOK là hình chữ nhật
Bài giải:
Ta có: OA = OB suy ra tam giác OAB cân tại B, OH là đường trung tuyến nên OH cũng là đường cao, do đó \(\widehat{OHA}=90^{\circ}\)
Tương tự, \(\widehat{OKA}=90^{\circ}\)
Xét tứ giác AHOK có: \(\widehat{A}=\widehat{OKA}=\widehat{OHA}=90^{\circ}\) suy ra AHOK là hình chữ nhật
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương VII
1.000+ -
Toán 8 Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 91
1.000+ -
Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương VI
1.000+ -
Toán 8 Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 23
1.000+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 13
1.000+ -
Toán 8 Bài 21: Phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương IV
1.000+