Toán 8 Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 76, 77, 78, 79, 80
Toán 8 Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 76, 77, 78, 79, 80.
Giải Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 76 → 80 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 15 Chương IV: Định lí Thalès. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác Kết nối tri thức
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 80
Bài 4.1
Tìm độ dài x, y trong Hình 4.9 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Bài giải:
a) HK // QE
Ta có: \(\frac{HQ}{PH}=\frac{KE}{PK}\)
\(\Rightarrow \frac{4}{6}=\frac{x}{8} \Rightarrow x=5,3\)
b) \(\widehat{AMN}=\widehat{MBC}\) (hai góc đồng vị)
\(\Rightarrow MN//BC \Rightarrow \frac{AM}{MB}=\frac{AN}{NC}\)
\(\Rightarrow \frac{y}{6,5}=\frac{8}{11-8}\Rightarrow y=17,3\)
Bài 4.2
Tìm các cặp đường thẳng song song trong Hình 4.10 và giải thích vì sao chúng song song với nhau
Bài giải:
a) Ta có: \(\frac{ME}{EN}=\frac{MF}{FP}=\frac{2}{3}\Rightarrow EF//NP\)
b) Ta có: \(\frac{QM}{MH}=\frac{QE}{EK}=\frac{2}{3}\Rightarrow ME//HK\)
Bài 4.3
Cho tam giác ABC, từ điểm D trên cạnh BC, kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại F và kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E
Chứng minh rằng \(\frac{AE}{AB}+\frac{AF}{AC}=1\)
Bài giải:
Xét tam giác ABC có DE//AC, nên: \(\frac{AE}{AB}=\frac{CD}{CB}\) (1)
Mặt khác, DF // AB (gt), ta có: \(\frac{AF}{AC}=\frac{BD}{BC}\) (2)
Cộng các vế tương ứng của (1) và (2), suy ra: \(\frac{AE}{AB}+\frac{AF}{AC}=\frac{CD}{CB}+\frac{BD}{BC}\)
\(=\frac{CD+BD}{BC}=\frac{BC}{BC}=1\)
Bài 4.4
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Vẽ đường thẳng d qua G và song song với AB, d cắt BC tại điểm M. Chứng minh rằng \(BM=\frac{1}{3}BC\)
Bài giải:
Kẻ AE là đường trung tuyến của tam giác ABC, E∈BC
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC (gt) nên ta có:
\(AG=\frac{2}{3}AE \Rightarrow \frac{AG}{AE}=\frac{2}{3}\)
Xét tam giác ABE có GM//AB (G∈AE; M ∈BE vì M∈BC mà E∈BC) ta có:
\(\frac{BM}{BE}=\frac{AG}{AE}\) (áp dụng định lý Ta-lét) mà lại có:
\(\frac{AG}{AE}=\frac{2}{3}\) (cmt)
\(\Rightarrow \frac{BM}{BE}=\frac{2}{3}\)
Mà AE là đường trung tuyến của tam giác ABC (E ∈BC) nên E là trung điểm của BC
⇒ BE = EC và BE + EC = BC
\(\Rightarrow \frac{BM}{BC}=\frac{BM}{BE+EC}=\frac{2}{2BE}=\frac{2}{6}=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow BM=\frac{1}{3}BC\) (đpcm)
Bài 4.5
Để đo khoảng cách giữa hai vị trí B và E ở hai bên bờ sông, bác An chọn ba vị trí , F, C cùng nằm ở một bên bờ sông sao cho ba điểm C, E, B thẳng hàng, ba điểm C, F, A thẳng hàng và AB // EF (H.4.11). Sau đó bác An đo được khoảng cách giữa hai vị trí B và E bằng bao nhiêu?
Bài giải:
Xét tam giác ABC có: AB // EF nên \(\frac{EB}{CE}=\frac{AF}{FC}\Rightarrow \frac{EB}{30}=\frac{40}{20}\Rightarrow EB=60\) (cm)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài thu hoạch những nội dung chính trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở hiện nay
-
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 theo Thông tư 27
-
Tả cơn mưa rào mùa hạ - 3 Dàn ý & 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5
-
Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn - Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương VII
1.000+ -
Toán 8 Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 91
1.000+ -
Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương VI
1.000+ -
Toán 8 Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 23
1.000+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 13
1.000+ -
Toán 8 Bài 21: Phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương IV
1.000+