Toán 8 Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số Giải Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 20, 21, 22
Toán 8 Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 20, 21, 22.
Giải Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 20 → 22 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 24 Chương VI: Phân thức đại số. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số Kết nối tri thức
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 2 trang 22
Bài 6.26
Làm tính nhân phân thức:
a)\(\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\cdot \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )\)
b) \(\frac{x^{2}-x}{2x+1}\cdot \frac{4x^{2}-1}{x^{3}-1}\)
Lời giải:
a)\(\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\cdot \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )\)
\(=\frac{15xy^{2}}{60x^{2}y^{3}}=\frac{1}{4xy}\)
b) \(\frac{x^{2}-x}{2x+1}\cdot \frac{4x^{2}-1}{x^{3}-1}\)
\(=\frac{x(2x-1)(2x+1)}{(2x+1)(x-1)(x^{2}+x+1)}\)
\(=\frac{x(2x-1)}{x^{2}+x+1)}\)
Bài 6.27
a)\(\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\: \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )\)
b) \(\frac{4x^{2}-1}{8x^{3}-1}:\frac{4x^{2}+4x+1}{4x^{2}+2x+1}\)
Lời giải:
a) \(\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right ): \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )\)
\(=\frac{-3x}{5xy^{2}}\cdot \frac{-12xy}{5y^{2}}\)
\(=\frac{36x^{2}y}{25xy^{4}}\)
b) \(\frac{4x^{2}-1}{8x^{3}-1}:\frac{4x^{2}+4x+1}{4x^{2}+2x+1}\)
\(=\frac{(4x^{2}-1)(4x^{2}+2x+1)}{(8x^{3}-1)(4x^{2}+4x+1)}\)
\(=\frac{(2x-1)(2x+1)(4x^{2}+2x+1)}{(2x-1)(4x^{2}+2x+1)(2x+1)^{2}}\)
\(=\frac{1}{2x+1}\)
Bài 6.28
Tìm hai phân thức P và Q thỏa mãn:
a) \(P\cdot \frac{x+1}{2x+1}=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}\)
b) \(Q:\frac{x^{2}}{x^{2}+4x+4}=\frac{(x+1)(x+2)}{x^{2}-2x}\)
Lời giải:
a) \(P\cdot \frac{x+1}{2x+1}=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}\)
=>\(P=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}:\frac{x+1}{2x+1}\)
\(P=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}\cdot \frac{2x+1}{x+1}\)
\(P=\frac{x(x+1)(2x+1)}{(2x-1)(2x+1)(x+1)}=\frac{x}{2x-1}\)
b) \(Q:\frac{x^{2}}{x^{2}+4x+4}=\frac{(x+1)(x+2)}{x^{2}-2x}\)
=> \(Q=\frac{(x+1)(x+2)}{x^{2}-2x}\cdot \frac{x^{2}}{x^{2}+4x+4}\)
\(Q=\frac{(x+1)(x+2)x^{2}}{x(x-2)(x+2)^{2}}=\frac{x(x+1)}{x^{2}-4}\)
Bài 6.29
Cho hai phân thức \(P=\frac{x^{2}+6x+9}{x^{2}+3x}\) và
\(Q=\frac{x^{2}+3x}{x^{2}-9}\)
a) Rút gọn P và Q
b) Sử dụng kết quả câu a, Tính P.Q và P:Q
Lời giải:
a) Có \(P=\frac{x^{2}+6x+9}{x^{2}+3x}=\frac{(x+3)^{2}}{x(x+3)}=\frac{x+3}{x}\)
Có \(Q=\frac{x^{2}+3x}{x^{2}-9}=\frac{x(x+3)}{(x-3)(x+3)}=\frac{x}{x-3}\)
b) Có \(P.Q=\frac{x+3}{x}\cdot \frac{x}{x-3}=\frac{x(x+3)}{x(x-3)}=\frac{x+3}{x-3}\)
Có \(P:Q=\frac{x+3}{x}:\frac{x}{x-3}=\frac{x+3}{x}\cdot \frac{x-3}{x}=\frac{x^{2}-9}{x^{2}}\)
Bài 6.30
Trở lại tình huống trong Vận dụng
a) Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì lãi suất năm (tính theo %) là bao nhiêu? Hãy cho biết tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch bao nhiêu so với khoản vay 1,2 tỉ đồng
b) Trong công thức tĩnh lãi suất năm nói trên, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện x>0, y>0, xy>1200. Em hãy giải thích ý nghĩa thực tiễn của các điều kiện này
Lời giải:
a) Lãi suất năm nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm:
\(r=\frac{15.120-1200}{100.120}=0.05\)= 5(%). Tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch 600 triệu đồng so với khoản vay 1,2 tỉ đồng
b) Điều kiện để thỏa mãn điều kiện của một phân thức.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương VII
1.000+ -
Toán 8 Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 91
1.000+ -
Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương VI
1.000+ -
Toán 8 Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 23
1.000+ -
Toán 8 Luyện tập chung trang 13
1.000+ -
Toán 8 Bài 21: Phân thức đại số
100+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương IV
1.000+