Toán 7 Luyện tập chung trang 37 Giải Toán lớp 7 trang 37, 38 sách Kết nối tri thức - Tập 1
Giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập chung với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 37, 38. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 7 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Luyện tập chung Chương II: Số thực. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 7 bài Luyện tập chung trang 37 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38 tập 1
Bài 2.19 trang 37 Toán 7 tập 1
Cho các phân số: \(\frac{17}{80} ; \frac{611}{125} ; \frac{133}{91} ; \frac{9}{8}\)
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết \(\sqrt{2}=1,414213562\), hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với
\(\sqrt{2}\)
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có:
\(\frac{17}{80}=0,2125\)
\(\frac{611}{125}=4,888\)
\(\frac{133}{91}=1,(461538)\)
\(\frac{9}{8}=1,125\)
=> Số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: \(\frac{133}{91}=1,(461538)\)
b) Ta có: \(\frac{133}{91}=1,(461538)\) mà
\(1,(461538)>1,414213562=>\frac{133}{91}>\sqrt{2}\)
Bài 2.20 trang 37 Toán 7 tập 1
a. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì):\(\frac{1}{9} ; \frac{1}{99}\). Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b. Em hãy dự đoán dạng thập phân của \(\frac{1}{999}\)?
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a. Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:
\(\frac{1}{9}=0,(1)\)
\(\frac{1}{99}=0,(01)\)
Nhận xét: Với phân số có dạng \(\frac{1}{9 \ldots 9}\) thì dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của nó sẽ là 0,(00..1) với n số 9 thì có n-1 số 0
b. Dự đoán dạng thập phân của \(\frac{1}{999}=0,(001)\)
Bài 2.21 trang 37 Toán 7 tập 1
Viết số \(\frac{5}{9}\) và
\(\frac{5}{9}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:\(\begin{aligned}
&\frac{5}{9}=0,(5) \\
&\frac{5}{9}=0,(05)
\end{aligned}\)
Bài 2.22 trang 37 Toán 7 tập 1
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a. Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a. Điểm A, B biểu diễn những số thập phân sau:
- Điểm A biểu diễn số 13,4
- Điểm B biểu diễn số 14,2
b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6.
Bài 2.23 trang 37 Toán 7 tập 1
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
a) -7,02 < -7, ? (1);
b) -15,3 ? 021 < -15,3819
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a) -7,02 < -7,0 (1);
b) -15,39021 < -15,3819
Bài 2.24 trang 37 Toán 7 tập 1
So sánh:
a. 12,26 và 12,(24);
b. 31,3(5) và 29,9(8)
Hướng dẫn giải:
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Gợi ý đáp án:
a. Ta có: 12,(24) = 12,2424... Vì so sánh số ở hàng phần chục ta có 4<6 nên 12,(24)< 12,26
b. Vì so sánh ở hàng chục ta có 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)
Bài 2.25 trang 37 Toán 7 tập 1
Tính:
a.\(\sqrt{1}\)
b. \(\sqrt{1 + 2 + 1}\)
c. \(\sqrt{1 + 2 + 3 + 2+ 1}\)
Hướng dẫn giải:
- Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là \(\sqrt a\), là số x không âm sao cho
\({x^2} = a\)
- Căn bậc hai số học của một số tự nhiên không chính phương luôn là số số vô tỉ.
- Diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh.
Gợi ý đáp án:
a. \(\sqrt{1} = 1\)
b. \(\sqrt{1 + 2 + 1} = \sqrt{4} = 2\)
c. \(\sqrt{1 + 2 + 3 + 2+ 1} = \sqrt{9}= 3\)
Bài 2.26 trang 37 Toán 7 tập 1
Tính:
a. \(\left ( \sqrt{3} \right )^{2}\)
b. \(\left ( \sqrt{21} \right )^{2}\)
Gợi ý đáp án:
a. \(\left ( \sqrt{3} \right )^{2} = \sqrt{3}\)
b. \(\left ( \sqrt{21} \right )^{2} = \sqrt{21}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
Mới nhất trong tuần
-
Toán 7 Luyện tập chung trang 44
5.000+ -
Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
1.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương VI - Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+ -
Toán 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch
1.000+ -
Toán 7 Luyện tập chung trang 70
5.000+ -
Toán 7 Luyện tập chung trang 19
1.000+ -
Toán 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
1.000+ -
Toán 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
1.000+ -
Bài tập Tết môn Toán lớp 7 năm 2024 - 2025
10.000+ -
Toán 7 Luyện tập chung trang 10
10.000+