Toán 7 Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc Giải Toán lớp 7 trang 40 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt, Tia phân giác của một góc với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 40, 41, 42, 43, 44, 45. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 7 Bài 8 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết trọng tâm của Bài 8 Chương III: Góc và đường thẳng song song. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 7 bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phần Luyện tập
Luyện tập 1 trang 42 Toán 7 tập 1
Viết tên hai góc kề bù trong Hình 3.4 và tính số đo góc mOt.
Lời giải:
Hai góc kề bù trong Hình 3.4 là góc mOt và góc nOt.
Do góc mOt và góc nOt là hai góc kề bù nên tổng số đo hai góc mOt và góc nOt bằng 180o.
Vậy số đo góc mOt bằng 120o.
Luyện tập 2 trang 43 Toán 7 tập 1
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông (H.3.8). Khi đó các góc yOx', x'Oy', xOy' cũng đều là góc vuông. Vì sao?
Lời giải:
Góc xOy và xOy' là hai góc kề bù nên tổng số đo góc xOy và xOy' bằng 180o.
Mà góc xOy bằng 90o nên góc xOy' bằng 180o – 90o = 90o.
Góc xOy và góc x'Oy' là hai góc đối đỉnh nên góc x'Oy' bằng 90o.
Góc x'Oy và góc xOy' là hai góc đối đỉnh nên góc x'Oy bằng 90o.
Do đó các góc đều là góc vuông.
Luyện tập 3 trang 45 Toán 7 tập 1
Cho góc xAm có số đo bằng 650 và Am là tia phân giác của góc xAy (H.3.12). Tính số đo góc xAy.
Lời giải:
Ta có:
Am là tia phân giác của góc xAy thì \(\widehat {xAm} = \widehat {yAm} = \frac{1}{2}\widehat {xAy}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{2}\widehat {xAy} = {65^0} \Rightarrow \widehat {xAy} = {65^0}.2 = {130^0}\)
Vậy số đo góc xAy là 1300
Phần Vận dụng
Quan sát hình vẽ bên.
Quả cân ở đĩa cân bên trái nặng bao nhiêu kilogam để cân thăng bằng, tức là kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc AOB?
Gợi ý đáp án:
Để cân thăng bằng (tức là kim trên mặt đồng hồ của cân là tia phân giác của góc AOB) thì số kilogam bên trái bằng số kilogam bên phải.
Đổi 500g = 0,5kg
Ta có: Khối lượng cân bên phải là:
3,5 + 0,5 = 4 (kg)
Khối lượng quả cân ở đĩa cân bên trái cần tìm là:
4 – 1 = 3 (kg)
Vậy quả cân ở đĩa cân bên trái nặng 3kg thì cân thăng bằng.
Phần Bài tập
Bài 3.1 trang 45 Toán 7 tập 1
Cho hình 3.13, hãy kể tên các cặp góc kề bù.
Gợi ý đáp án:
Các cặp góc kề bù hình 3.13a: \(\widehat {mOx},\widehat {xOn}\)
Các cặp góc kề bù hình 3.13b: \(\widehat {AMB},\widehat {BMC}\)
Bài 3.2 trang 45 Toán 7 tập 1
Cho hình 3.14, hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh.
Gợi ý đáp án:
- Các cặp góc đối đỉnh hình 3.14a:
\(\widehat {yHx},\widehat {mHt}\)
\(\widehat {yHm},\widehat {xHt}\)
- Các cặp góc đối đỉnh hình 3.14b:
\(\widehat {AOB},\widehat {DOC}\)
\(\widehat {AOD},\widehat {BOC}\)
Bài 3.3 trang 45 Toán 7 tập 1
Vẽ góc xOy có số đo bằng 600. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.
a) Gọi tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ.
b) Tính số đo góc yOm.
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.
Gợi ý đáp án:
Hình vẽ minh họa:
a) Hai góc kề bù có trong hình vẽ là góc xOy và góc yOm.
b) Quan sát hình vẽ ta có:
Góc xOy và góc yOm là hai góc kề bù (câu a)
Suy ra: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOm} = {180^0}\)
\(\begin{matrix}
{60^0} + \widehat {yOm} = {180^0} \hfill \\
\Rightarrow \widehat {yOm} = {180^0} - {60^0} = {130^0} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy góc yOm có số đo là 1300
c) Theo bài ra ta có:
Ot là tia phân giác của góc xOy
=> \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\)
Ta có:
\(\widehat {tOm} = \widehat {yOm} + \widehat {yOt} = {130^0} + {30^0} = {160^0}\)
(Hay \(\widehat {tOm} = {180^0} - \widehat {xOt} = {180^0} - {30^0} = {160^0}\))
Bài 3.4 trang 45 Toán 7 tập 1
Cho hình 3.15a, biết \(\widehat {DMA} = {45^0}\) . Tính số đo góc DMB.
Gợi ý đáp án:
Quan sát hình vẽ ta có:
Góc DMA và góc DMB là hai góc kề bù
Suy ra: \(\widehat {DMA} + \widehat {DMB} = {180^0}\)
\(\begin{matrix}
{45^0} + \widehat {DMB} = {180^0} \hfill \\
\Rightarrow \widehat {DMB} = {180^0} - {45^0} = {135^0} \hfill \\
\end{matrix}\)
Bài 3.5 trang 45 Toán 7 tập 1
Cho hình 3.15b, biết \(\widehat {xBm} = {36^0}\) . Tính số đo các góc còn lại trong hình vẽ.
Gợi ý đáp án:
Quan sát hình vẽ ta có:
Góc mBx và góc mBy là hai góc kề bù
Suy ra: \(\widehat {xBm} + \widehat {mBy} = {180^0}\)
\(\begin{matrix}
{36^0} + \widehat {mBy} = {180^0} \hfill \\
\Rightarrow \widehat {mBy} = {180^0} - {36^0} = {144^0} \hfill \\
\end{matrix}\)
Góc mBx và góc yBn là hai góc đối đỉnh
Suy ra: \(\widehat {xBm} = \widehat {yBn} = {36^0}\)
Góc mBy và góc nBx là hai góc đối đỉnh
Suy ra: \(\widehat {yBm} = \widehat {nBx} = {144^0}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Tìm nghiệm của đa thức
10.000+ -
Toán 7 Luyện tập chung trang 44
5.000+ -
Hình chiếu là gì? Cách vẽ hình chiếu trong toán học
50.000+ -
Bài tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
50.000+ -
Tổng hợp bài tập Chương III môn Toán lớp 7
10.000+ -
Chứng minh đa thức không có nghiệm
10.000+ -
Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng
100.000+ 2 -
Các dạng toán nâng cao lớp 7
10.000+ -
Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
1.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương VI - Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+