Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 5, 6, 7, 8, 9, 10
Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 9 Tập 1 Kết nối tri thức trang 5, 6, 7, 8, 9, 10. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 9 Bài 1 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 1 Chương I: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Kết nối tri thức
Phần Luyện tập
Luyện tập 1 trang 6 Toán 9 tập 1
Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.
Hướng dẫn giải:
Ta có \(2x - y = 5\) là một phương trình bậc nhất hai ẩn.
Cặp số \(\left( {3;1} \right)\) là một nghiệm của phương trình
\(2x - y = 5\) vì
\(2.3 - 1 = 5.\) (luôn đúng).
Luyện tập 2 trang 8 Toán 9 tập 1
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) 2x – 3y = 5;
b) 0x + y = 3;
c) x + 0y = −2.
Hướng dẫn giải:
a) 2x – 3y = 5 (1)
Ta viết (1) dưới dạng \(y=\frac{2}{3}x-\frac{5}{3}\). Mỗi cặp số
\(\left(x;\ \frac{2}{3}x-\frac{5}{3}\right)\) với x ∈ R tùy ý, là một nghiệm của (1).
Khi đó ta nói phương trình (1) có nghiệm (tổng quát) là:
\(\left(x;\ \frac{2}{3}x-\frac{5}{3}\right)\) với x ∈ R tùy ý.
Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(y=\frac{2}{3}x-\frac{5}{3}\). Ta cũng gọi đường thẳng này là đường thẳng d: 2x - 3y = 5.
Ta xác định hai điểm tùy ý của d là A(\(\frac{5}{2}\); 0) và B(0;
\(-\frac{5}{3}\)).
Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 2x - 3y = 5 như sau:
b) 0x + y = 3 (2)
Ta viết gọn (2) thành y = 3. Phương trình (2) có nghiệm là (x; 3) với x ∈ R tùy ý.
Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm C(0; 3). Ta gọi đó là đường thẳng y = 3.
Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn 0x + y = 3 như sau:
c) x + 0y = −2 (3)
Ta viết gọn (3) thành x = - 2. Phương trình (3) có nghiệm là (- 2; y) với y ∈ R tùy ý.
Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm D(- 2; 0). Ta gọi đó là đường thẳng x = - 2.
Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn x + 0y = −2 như sau:
Luyện tập 3 trang 9 Toán 9 tập 1
Trong hai cặp số \(\left( {0; - 2} \right)\) và
\(\left( {2; - 1} \right),\) cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 4\\4x + 3y = 5\end{array} \right.?\)
Hướng dẫn giải:
Thay \(\left( {0; - 2} \right)\) vào hệ đã cho ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}0 - 2.\left( { - 2} \right) = 4\\4.0 + 3\left( { - 2} \right) = 5\end{array} \right.\) (vô lí)
Nên \(\left( {0; - 2} \right)\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Thay \(\left( {2; - 1} \right)\) vào hệ đã cho ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}2 - 2.\left( { - 1} \right) = 4\\4.2 + 3\left( { - 1} \right) = 5\end{array} \right.\) (luôn đúng)
Nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Phần Bài tập
Bài 1.1 trang 10 Toán 9 tập 1
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? Vì sao?
a) 5x – 8y = 0;
b) 4x + 0y = –2;
c) 0x + 0y = 1;
d) 0x – 3y = 9.
Lời giải:
a) Phương trình 5x – 8y = 0 có dạng ax + by = c với a = 5 ≠ 0, b = –8 ≠ 0.
Do đó, phương trình 5x – 8y = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Phương trình 4x + 0y = –2 có dạng ax + by = c với a = 4 ≠ 0.
Do đó, phương trình 4x + 0y = –2 là phương trình bậc nhất hai ẩn.
c) Phương trình 0x + 0y = 1 có dạng ax + by = c với a = 0, b = 0.
Do đó, phương trình 0x + 0y = 1 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn.
d) Phương trình 0x – 3y = 9 có dạng ax + by = c với b = –3 ≠ 0.
Do đó, phương trình 0x – 3y = 9 là phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bài 1.2 trang 10 Toán 9 tập 1
a) Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu "?" trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình 2x – y = 1:
x |
–1 |
–0,5 |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
y = 2x – 1 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.
Lời giải:
a)
- Với x = –1, ta có y = 2 . (–1) – 1 = – 2 – 1 = –3;
- Với x = –0,5, ta có y = 2 . (–0,5) – 1 = – 1 – 1 = –2;
- Với x = 0, ta có y = 2 . 0 – 1 = 0 – 1 = –1;
- Với x = 0,5, ta có y = 2 . 0,5 – 1 = 1 – 1 = 0;
- Với x = 1, ta có y = 2 . 1 – 1 = 2 – 1 = 1;
- Với x = 2, ta có y = 2 . 2 – 1 = 4 – 1 = 3.
Vậy ta có bảng sau:
x |
–1 |
–0,5 |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
y = 2x – 1 |
–3 |
–2 |
–1 |
0 |
1 |
3 |
Vậy 6 nghiệm của phương trình đã cho là (–1; –3), (–0,5; –2), (0; –1), (0,5; 1), (1; 1), (2; 3).
b) Ta có y = 2x – 1. Với mỗi giá trị x tùy ý cho trước, ta luôn tìm được một giá trị y tương ứng.
Do đó, phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Bài 1.3 trang 10 Toán 9 tập 1
Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a) 2x – y = 3;
b) 0x + 2y = –4;
c) 3x + 0y = 5.
Lời giải:
a) Xét phương trình 2x – y = 3. (1)
Ta viết (1) dưới dạng y = 2x – 3. Mỗi cặp số (x; 2x – 3) với x ∈ ℝ tùy ý, là một nghiệm của (1).
Khi đó, ta nói phương trình (1) có nghiệm (tổng quát) là: (x; 2x – 3) với x ∈ ℝ tùy ý.
Mỗi nghiệm này là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng y = 2x – 3.
Ta xác định được hai điểm tùy ý của đường thẳng y = 2x – 3, chẳng hạn A(0; – 3), B(1; –1).
Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn như sau:
b) Xét phương trình 0x + 2y = –4 . (2)
Ta viết gọn (2) thành y = –2. Phương trình (2) có nghiệm (x; –2) với x ∈ ℝ tùy ý.
Mỗi nghiệm này là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm M(0; –2). Ta gọi đó là đường thẳng y = –2.
Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn như sau:
c) Xét phương trình 3x + 0y = 5. (3)
Ta viết gọn (3) thành \(x=\frac{5}{3}\). Phương trình (3) có nghiệm
\(\left( {\frac{5}{3};y} \right)\) với y ∈ ℝ tùy ý.
Mỗi nghiệm này là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm \((\frac53;0)\). Ta gọi đó là đường thẳng
\(x=\frac{5}{3}\).
Ta biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn như sau:
Bài 1.4 trang 10 Toán 9 tập 1
Cho hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}2x = - 6\\5x + 4y = 1\end{array} \right.\)
a) Hệ phương trình trên có là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn không? Vì sao?
b) Cặp số (–3; 4) có là một nghiệm của hệ phương trình đã cho hay không? Vì sao?
Lời giải:
a) Hệ phương trình đã cho là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn vì cả hai phương trình của hệ đã cho đều là phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Thay x = –3; y = 4 vào hệ phương trình đã cho, ta có:
• 2x = 2 . (−3) = −6 nên (–3; 4) là nghiệm của phương trình thứ nhất;
• 5x + 4y = 5 . (−3) + 4 . 4 = −15 + 16 = 1 nên (–3; 4) là nghiệm của phương trình thứ hai.
Do đó (–3; 4) là nghiệm chung của hai phương trình, nghĩa là (–3; 4) là một nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài 1.5 trang 10 Toán 9 tập 1
Cho các cặp số (–2; 1), (0; 2), (1; 0), (1,5; 3), (4; –3) và hai phương trình
5x + 4y = 8, (1)
3x + 5y = –3. (2)
Trong các cặp số đã cho:
a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?
b) Cặp số nào là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2)?
c) Vẽ hai đường thẳng 5x + 4y = 8 và 3x + 5y = –3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.
Lời giải:
a)
• Thay x = –2; y = 1 vào phương trình (1), ta có:
5x + 4y = 5 . (–2) + 4 . 1 = −10 + 4 = −6 ≠ 8 nên (–2; 1) không phải là nghiệm của phương trình (1).
• Thay x = 0; y = 2 vào phương trình (1), ta có:
5x + 4y = 5 . 0 + 4 . 2 = 0 + 8 = 8 nên (0; 2) là nghiệm của phương trình (1).
• Thay x = 1; y = 0 vào phương trình (1), ta có:
5x + 4y = 5 . 1 + 4 . 0 = 5 + 0 = 5 ≠ 8 nên (1; 0) không phải là nghiệm của phương trình (1).
• Thay x = 1,5; y = 3 vào phương trình (1), ta có:
5x + 4y = 5 . 1,5 + 4 . 3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8 nên (1,5; 3) không phải là nghiệm của phương trình (1).
• Thay x = 4; y = –3 vào phương trình (1), ta có:
5x + 4y = 5 . 4 + 4 . (–3) = 20 – 12 = 8 nên (4; –3) là nghiệm của phương trình (1).
Vậy cặp số là nghiệm của phương trình (1) là (0; 2) và (4; –3).
b) Để cặp số là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2) thì cặp số đó phải là nghiệm của phương trình (1). Khi đó, ta có:
• Thay x = 0; y = 2 vào phương trình (2), ta có:
3x + 5y = 3 . 0 + 5 . 2 = 0 + 10 = 10 ≠ –3 nên (0; 2) không phải là nghiệm của phương trình (2).
• Thay x = 4; y = –3 vào phương trình (2), ta có:
3x + 5y = 3 . 4 + 5 . (–3) = 12 – 15 = –3 nên (4; –3) là nghiệm của phương trình (2).
Ta thấy nghiệm chung của phương trình (1) và phương trình (2) là cặp số (4; –3).
Do đó, cặp số (4; –3) là nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2).
c) Đường thẳng 5x + 4y = 8 đi qua điểm A(0; 2) và B(4; –3).
Đường thẳng 3x + 5y = –3 đi qua điểm B(4; –3) và C(–1; 0).
Hai đường thẳng 5x + 4y = 8 và 3x + 5y = –3 cắt nhau tại B(4; –3), tức là (4; –3) là nghiệm của hệ (1) và (2).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Toán 9 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 64
100+ -
Toán 9 Bài 26: Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
100+ -
Toán 9 Bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương VII
100+ -
Toán 9 Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
100+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 43
100+ -
Toán 9 Bài 23: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
100+ -
Toán 9 Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương VI
100+