Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 26, 27, 28, 29, 30
Giải Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 26, 27, 28, 29, 30.
Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 26 → 30 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 4 Chương II: Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài 4: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Kết nối tri thức
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 30
Bài 2.1
Giải các phương trình sau:
a) x(x – 2) = 0;
b) (2x + 1)(3x – 2) = 0.
Lời giải:
a) x(x – 2) = 0
Suy ra x = 0 hoặc x – 2 = 0
Do đó x = 0 hoặc x = 2.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0 và x = 2.
b) (2x + 1)(3x – 2) = 0
Ta giải hai phương trình sau:
⦁ 2x + 1 = 0 hay 2x = –1, suy ra x=\(-\frac{1}{2}\)
⦁ 3x – 2 = 0 hay 3x = 2, suy ra x=\(\frac{2}{3}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x= \(-\frac{1}{2}\) và x=
\(\frac{2}{3}\)
Bài 2.2
Giải các phương trình sau:
a) (x2 – 4) + x(x – 2) = 0;
b) (2x + 1) 2 – 9x 2 = 0.
Lời giải:
a) (x2 – 4) + x(x – 2) = 0
(x – 2)(x + 2) + x(x – 2) = 0
(x – 2)(x + 2 + x) = 0
(x – 2)(2x + 2) = 0.
Ta giải hai phương trình sau:
⦁ x – 2 = 0, suy ra x = 2.
⦁ 2x + 2 = 0 hay 2x = –2, suy ra x = –1.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2 và x = –1.
b) (2x + 1) 2 – 9x 2 = 0
(2x + 1)2 – (3x)2 = 0
(2x + 1 – 3x)(2x + 1 + 3x) = 0
(–x + 1)(5x + 1) = 0.
Ta giải hai phương trình sau:
⦁ –x + 1 = 0, suy ra x = 1.
⦁ 5x + 1 = 0 hay 5x = –1, suy ra x=\(-\frac{1}{5}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1 và x=\(-\frac{1}{5}\)
Bài 2.3
Giải các phương trình sau:
a) \(\frac{2}{{2x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}} = \frac{3}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}};\)
b) \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}}.\)
Lời giải:
a) \(\frac{2}{{2x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}} = \frac{3}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}};\)
ĐKXĐ: \(x \ne - 1;x \ne \frac{{ - 1}}{2}.\)
Quy đồng mẫu thức ta được:
\(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} + \frac{{1.\left( {2x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}} = \frac{3}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}};\)
Khử mẫu ta được:
\(\begin{array}{l}2\left( {x + 1} \right) + 1.\left( {2x + 1} \right) = 3\\4x + 3 = 3\\x = 0\left( {t/m} \right).\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0.\)
b) \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}}.\)
ĐKXĐ: \(x \ne - 1;x \ne \frac{{ - 1}}{2}.\)
Quy đồng mẫu thức ta được: \(\frac{{1.\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{3x}}{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\)
Khử mẫu ta được:
\(\begin{array}{l}1.\left( {{x^2} - x + 1} \right) - x\left( {x + 1} \right) = 3x\\ - 2x + 1 = 3x\\5x = 1\\x = \frac{1}{5}\left( {t/m} \right).\end{array}\)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{1}{5}.\)
Bài 2.4
Bác An có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bác dự định xây nhà trên mảnh đất đó và dành một phần diện tích đất để làm sân vườn như Hình 2.2. Biết diện tích đất làm nhà là 100 m2. Hỏi x bằng bao nhiêu mét?
Lời giải:
Chiều dài của phần đất làm nhà là: 14 – (x + 2) = 12 – x (m). Điều kiện x < 12.
Chiều rộng của phần đất làm nhà là: 12 – x (m).
Diện tích đất làm nhà là: (12 – x)2 (m2).
Theo bài, diện tích đất làm nhà là 100 m 2 nên ta có phương trình:
(12 – x)2 = 100. (*)
Giải phương trình (*):
(12 – x)2 = 100
(12 – x)2 – 102 = 0
(12 – x – 10)(12 – x + 10) = 0
(2 – x)(22 – x) = 0
Suy ra 2 – x = 0 hoặc 22 – x = 0
Do đó x = 2 hoặc x = 22.
Ta thấy x = 2 thỏa mãn điều kiện x < 12.
Vậy x = 2.
Bài 2.5
Hai người cùng làm chung một công việc thì xong trong 8 giờ. Hai người cùng làm được 4 giờ thì người thứ nhất bị điều đi làm công việc khác. Người thứ hai tiếp tục làm việc trong 12 giờ nữa thì xong công việc. Gọi x là thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc (đơn vị tính là giờ, \(x > 0\)).
a) Hãy biểu thị theo x:
- Khối lượng công việc mà người thứ nhất làm được trong 1 giờ;
- Khối lượng công việc mà người thứ hai làm được trong 1 giờ;
b) Hãy lập phương trình theo x và giải phương trình đó. Sau đó cho biết, nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao lâu mới xong công việc đó.
Lời giải:
a)
- Một giờ người thứ nhất làm được số công việc là \(\frac{1}{x}\) (công việc)
- Hai người làm công việc 8 giờ thì xong nên một giờ hai người làm được số công việc là \(\frac{1}{8}\) (công việc)
Nên một giờ người thứ hai làm được \(\frac{1}{8} - \frac{1}{x}\) (công việc)
b) Hai người cùng làm trong 4 giờ thì làm được \(4.\frac{1}{8} = \frac{1}{2}\) (công việc)
Người thứ hai làm tiếp tục một mình trong 12h làm được \(12.\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{x}} \right) = \frac{3}{2} - \frac{{12}}{x}\) (công việc) thì xong công việc nên ta có phương trình:
\(\frac{1}{2} + \left( {\frac{3}{2} - \frac{{12}}{x}} \right) = 1\) hay
\(\frac{3}{2} - \frac{{12}}{x} = \frac{1}{2}\) suy ra
\(\frac{{12}}{x} = 1\) nên
\(x = 12\left( {t/m} \right)\)
Với \(x = 12\) thì một giờ người thứ hai làm được
\(\frac{1}{8} - \frac{1}{{12}} = \frac{1}{{24}}\) (công việc)
Do đó thời gian hoàn thành công việc của người thứ hai nếu làm một mình là \(1:\frac{1}{{24}} = 24\) (giờ)
Vậy nếu làm riêng người thứ nhất hoàn thành công việc trong 12 h.
Người thứ hai hoàn thành công việc trong 24 h.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 9 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 64
100+ -
Toán 9 Bài 26: Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
100+ -
Toán 9 Bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương VII
100+ -
Toán 9 Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
100+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 43
100+ -
Toán 9 Bài 23: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
100+ -
Toán 9 Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương VI
100+