Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 74, 75 76, 77, 78
Giải Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 74, 75 76, 77, 78.
Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 74 → 78 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 12 Chương IV: Hệ thức lượng trong tam giác vuông. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng Kết nối tri thức
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 78
Bài 4.8
Giải tam giác ABC vuông tại A có BC = a,AC = b,AB = c, trong các trường hợp:
a) a = 21, b = 18;
b) b = 10,\(\widehat C = {30^0};\)
c) c = 5, b = 3.
Lời giải:
a) a = 21,b = 18;
Tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lý Pythagore)
Thay số ta có: \(A{B^2} + {18^2} = {21^2}\) hay
\(AB = \sqrt {{{21}^2} - {{18}^2}} = 3\sqrt {13}\)(vì AB > 0)
Ta có \(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{18}}{{21}} = \frac{6}{7}\)nên
\(\widehat B \approx {59^0}\)
Mà \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) nên
\(\widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {90^0} - {59^0} = {31^0}\)
b) b = 10,\(\widehat C = {30^0};\)
Tam giác ABC vuông tại A, ta có \(\tan \widehat C = \frac{{AC}}{{AB}}\) hay
\(\tan {30^0} = \frac{{10}}{{AB}}\) suy ra
\(AB = \frac{{10}}{{\tan {{30}^0}}} = 10\sqrt 3\)
\(\sin \widehat C = \frac{{AC}}{{BC}}\) hay
\(\sin {30^0} = \frac{{10}}{{BC}}\) suy ra
\(BC = \frac{{10}}{{\sin {{30}^0}}} = 20\)
Mà \(\widehat B + \widehat C = {90^0} nên \widehat C = {90^0} - \widehat B = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)
c) c = 5,b = 3.
Tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) (định lý Pythagore)
Thay số ta có: \(B{C^2} = {5^2} + {3^2} = 34\) hay
\(BC = \sqrt {34} (vì BC > 0)\)
Ta có \(\sin \widehat B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{3}{{\sqrt {34} }} nên \widehat B \approx {30^0}58'\)
Mà \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) nên
\(\widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {90^0} - {30^0}57' = {59^0}02'\)
Bài 4.9
Lời giải:
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác cos, ta có \(cosα=4/5\), từ đó tính được α ≈ 36°52’.
Vậy góc nghiêng α của thùng xe chở rác khoảng 36°52’.
Bài 4.10
Tìm góc nghiêng α và chiều rộng AB của mái nhà kho trong Hình 4.23.
Lời giải:
Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{0,9}}{{15}}\) hay
\(\alpha \approx {3^0}26'\)
Độ dài cạnh AB là AB = \(\sqrt {0,{9^2} + {{15}^2}} = \sqrt {225,81} \approx 15,03 m\)
Vậy góc nghiêng \alpha của mái nhà kho khoảng \({3^0}26'\) và chiều rộng
\(AB \approx 15,03\)
Bài 4.11
Tính các góc của hình thoi có hai đường chéo dài \(2\sqrt 3\) và 2.
Lời giải:
Xét hình thoi ACBE có hai đường chéo ED và đường chéo AB lần lượt là \(2\sqrt 3\) và 2.
Hai đường chéo cắt nhau tại C nên C là trung điểm của hai đường chéo
Do đó: \(CE = CD = \sqrt 3\) ;AC = CB = 1
Tam giác ACD vuông tại C (tính chất hai đường chéo của hình thoi) ta có:
\(CE = CD = \sqrt 3\) hay
\(\widehat {DAC} = {60^0}\) nên
\(\widehat {DAE} = 2\widehat {DAC} = {2.60^0} = {120^0}\) (tính chất hình thoi)
\(\widehat {DAC} + \widehat {ADC} = {90^0}\) (Do tam giác ACD vuông tại C)
Nên\(\widehat {ADC} = {90^0} - {60^0} = {30^0}\) nên
\(\widehat {ADB} = 2.\widehat {ADC} = {2.30^0} = {60^0}\)
Vậy hình thoi có các góc là 1200 và 600
Bài 4.12
Cho hình thang ABCD (AD // BC) có AD = 16cm,BC = 4cm,\(\widehat A = \widehat B = \widehat {ACD} = {90^0}.\)
a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD. Chứng minh \widehat {ADC} = \widehat {ACE}. Tính sin của các góc \widehat {ADC},\widehat {ACE} và suy ra A{C^2} = AE.AD. Từ đó tính AC.
b) Tính góc D của hình thang.
Lời giải:

a) Ta có \(\widehat {ADC} = \widehat {ACE}\) (cùng phụ với góc DCE)
Ta có \(\sin \widehat {ADC} = \frac{{AC}}{{AD}};\sin \widehat {ACE} = \frac{{AE}}{{AC}}\). Từ đó ta có
\(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) hay
\(A{C^2} = AE.AD.\)
AECB là hình chữ nhật do \(\widehat {BAE} = \widehat {ABC} = \widehat {AEC} = {90^0}\) do đó ta có AE = BC = 4 cm.
Nên \(A{C^2} = AE.AD = 4.16 = 64\) hay
\(AC = \sqrt {64} = 8 cm (vì AC > 0)\)
b) \(\sin \widehat {ADC} = \frac{{AC}}{{AD}}\) hay
\(\sin \widehat {ADC} = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2}\) hay
\(\sin \widehat {ADC} = {30^0}\)
Một người đứng tại điểm A, cách gương phẳng đặt nằm trên mặt đất tại điểm B là 1,2 m, nhìn thấy hình phản chiếu qua gương B của ngọn cây (cây có gốc ở tại điểm C cách B là 4,8 m, B nằm giữa A và C). Biết khoảng cách từ mặt đất đến mắt người đó là 1,65 m. Tính chiều cao của cây (H.4.24).
Lời giải:
Gọi D là điểm tại mắt của người đứng, E là điểm trên đầu ngọn cây, ta có hình vẽ sau;
Chiều cao của cây là đoạn EC
Ta có \(\tan \widehat {ABD} = \frac{{1,65}}{{1,2}} = \frac{{11}}{8}\) hay
\(\tan \widehat {EBC} = \frac{{11}}{8}\) (do
\(\widehat {ABC} = \widehat {DBC})\)
Mà \(\tan \widehat {EBC} = \frac{{EC}}{{BC}}\) suy ra
\(\frac{{EC}}{{4,8}} = \frac{{11}}{8}\) hay
\(EC = \frac{{11}}{8}.4,8 = 6,6 m\)
Vậy chiều cao của cây là 6,6 m.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 9 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 64
100+ -
Toán 9 Bài 26: Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
100+ -
Toán 9 Bài 25: Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương VII
100+ -
Toán 9 Bài 24: Bảng tần số, tần số tương đối ghép nhóm và biểu đồ
100+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 43
100+ -
Toán 9 Bài 23: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
100+ -
Toán 9 Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương VI
100+