Hệ phương trình đối xứng loại 2 Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2
Hệ phương trình đối xứng loại 2 là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi vào lớp 10 môn Toán.
Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 tổng hợp toàn bộ kiến thức về khái niệm, cách giải kèm theo một số bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1. Vậy sau đây là Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Hệ phương trình đối xứng loại 2
1. Hệ đối xứng loại 2 là gì?
Một hệ phương trình ẩn x, y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại 2 nếu mỗi phương trình ta đổi vai trò của x, y cho nhau thì phương trình này trở thành phương trình kia
Nếu \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một nghiệm của hệ phương trình thì
\(\left( {{y_0};{x_0}} \right)\) cũng là nghiệm của phương trình
2. Cách giải hệ đối xứng loại 2
Cách 1
Hệ phương trình đối xứng loại 2 có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x;y} \right) = 0\left( 1 \right)\\
f\left( {y;x} \right) = 0\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
Bước 1: Cộng hoặc trừ hai vế của hai hệ phương trình thu được phương trình. Biến đổi phương trình này về phương trình tích, tìm biểu thức liên hệ giữa x và y đơn giản.
Bước 2: Thế x theo y (hoặc y theo x) vào một trong hai phương trình của hệ ban đầu.
Bước 3: Giải và tìm ra nghiệm x (hoặc y). Từ đó suy ra nghiệm còn lại.
Bước 4: Kết luận nghiệm của hệ phương trình.
Cách 2:
Hệ phương trình đối xứng loại 2 có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x;y} \right) = 0\left( 1 \right)\\
f\left( {y;x} \right) = 0\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
+ Lấy (1) – (2) hoặc (2) – (1) ta được \(\left( {x - y} \right)g\left( {x;y} \right) = 0\)
+ Trường hợp 1: x – y = 0, kết hợp với phương trình hoặc suy ra được nghiệm
+ Trường hợp 2: g(x; y) = 0 kết hợp với phương trình suy ra nghiệm (trong trường hợp này hệ phương trình mới trở về hệ đối xứng loại 1) và thông thường vô nghiệm
3. Ví dụ giải hệ đối xứng loại 2
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^3} + 3x + \sqrt {2x + 1} = y + 1} \\
{{y^3} + 3y + \sqrt {2y + 1} = x + 1}
\end{array}} \right.\)
Gợi ý đáp án
Điều kiện \(x \geqslant - \frac{1}{2};y \geqslant - \frac{1}{2}\)
Ta kiểm tra được \(x = y = - \frac{1}{2}\) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho
Xét trường hợp \(x + y \ne - 1\). Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta được:
\(\begin{matrix}
{x^3} + 3x - 1 + \sqrt {2x + 1} - \left( {{y^3} + 3y - 1 + \sqrt {2y - 1} } \right) = y - x \hfill \\
\Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left[ {{x^2} + xy + {y^2}} \right] + 4\left( {x - y} \right) + \dfrac{{2\left( {x - y} \right)}}{{\sqrt {2x + 1} + \sqrt {2y + 1} }} = 0 \hfill \\
\Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left[ {{x^2} + xy + {y^2} + 4 + \dfrac{2}{{\sqrt {2x + 1} + \sqrt {2y + 1} }}} \right] = 0 \hfill \\
\Leftrightarrow x = y \hfill \\
\end{matrix}\)
Khi x = y xét phương trình
\(\begin{matrix}
{x^3} + 2x - 1 + \sqrt {2x + 1} = 0 \hfill \\
\Leftrightarrow x\left( {{x^2} + 1} \right) + \dfrac{{2x}}{{\sqrt {2x + 1} + 1}} = 0 \hfill \\
\Leftrightarrow x\left[ {{x^2} + 1 + \dfrac{2}{{\sqrt {2x + 1} + 1}}} \right] = 0 \hfill \\
\Leftrightarrow x = 0 \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} = 2y - \sqrt x } \\
{{y^2} = 2x - \sqrt y }
\end{array}} \right.\)
Gợi ý đáp án
Điều kiện \(x,y \geqslant 0\). Trừ hai phương trình của hệ ta thu được:
\(\begin{matrix}
{x^2} + \sqrt x - \left( {{y^2} + \sqrt y } \right) = 2\left( {y - x} \right) \hfill \\
\Leftrightarrow \left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left[ {\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {x + y} \right) + 1 + 2\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)} \right] = 0 \hfill \\
\end{matrix}\)
Vì \(\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\left( {x + y} \right) + 1 + 2\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right) > 0\) nên phương trình đã cho tương đương với x = y
\(\begin{matrix}
{x^2} - 2x + \sqrt x = 0 \hfill \\
\Leftrightarrow {x^2} + \sqrt x = 2x \hfill \\
\Leftrightarrow \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x - 1} \right) = 0 \hfill \\
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0} \\
{x = 1} \\
{x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}}
\end{array}} \right. \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm (x; y) = (0; 0) = (1; 1) = \(\left( {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2};\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)\)
4. Bài tập luyện tập giải hệ đối xứng loại 2
Bài 1: Giải các hệ phương trình dưới đây:
1, ![]() |
2, ![]() |
3, ![]() |
4, ![]() |
5, ![]() |
6, ![]() |
7, ![]() |
8, ![]() |
9, ![]() |
10, ![]() |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tuyển tập 20 đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng
50.000+ -
Phân dạng và bài tập Hình học lớp 9
50.000+ 1 -
Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9
50.000+ 1 -
Chứng minh đồ thị hàm số luôn đi qua một điểm cố định
5.000+ -
Chứng minh đẳng thức: cách chứng minh và bài tập
1.000+ -
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
5.000+ -
Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
10.000+ -
Cách tìm tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng
1.000+ -
Các dạng bài tập tần số và tần số tương đối
100+ -
Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước
5.000+