Hệ phương trình đẳng cấp: Cách giải, bài tập Ôn tập Toán 9
Hệ phương trình đẳng cấp là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi vào lớp 10 môn Toán.
Cách giải hệ phương trình đẳng cấp tổng hợp toàn bộ kiến thức về khái niệm, cách giải kèm theo một số bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1. Vậy sau đây là Cách giải hệ phương trình đẳng cấp mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Hệ phương trình đẳng cấp: Cách giải, bài tập
1. Hệ phương trình đẳng cấp là gì?
+ Hệ phương trình đẳng cấp là hệ gồm 2 phương trình 2 ẩn mà ở mỗi phương trình bậc của mỗi ẩn bằng nhau
+ \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x;y} \right) = {a_1}\\
g\left( {x;y} \right) = {a_2}
\end{array} \right.\) với f, g là các hàm số với hai biến x, y có bậc bằng nhau
2. Cách giải hệ phương trình đẳng cấp
Để giải hệ phương trình đẳng cấp này, ta thực hiện các bước sau:ình \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x;y} \right) = {a_1}\left( 1 \right)\\
g\left( {x;y} \right) = {a_2}\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
+ Bước 1: Nhân phương trình (1) với và phương trình (2) với rồi trừ hai phương trình để làm mất hệ số tự do
+ Bước 2: Phương trình có hai ẩn x và y. Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: x = 0 hoặc y = 0 thay vào phương trình để tìm ra y hoặc x. Thử lại kết quả vừa tìm được bằng cách thay vào hệ phương trình
- Trường hợp 2: x khác 0 hoặc y khác 0, chia cả hai vế của phương trình cho bậc cao nhất của ẩn x hoặc y
+ Bước 3: Giải phương trình với ẩn \(\frac{x}{y}\) hoặc
\(\frac{y}{x}\) rồi sau đó tìm được nghiệm của hệ phương trình
3. Ví dụ về giải hệ phương trình đẳng cấp
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} + {y^3} = 1\\
{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3} = 2
\end{array} \right.\)
Lời giải:
Có \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} + {y^3} = 1\\
{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {{x^3} + {y^3}} \right) = 2\left( 1 \right)\\
{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3} = 2\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
Lấy (1) – (2) ta có:
\(\begin{array}{l}
2{x^3} + 2{y^3} - {x^2}y - 2x{y^2} - {y^3} = 0\\
\Leftrightarrow 2{x^3} - {x^2}y - 2x{y^2} + {y^3} = 0\left( 3 \right)
\end{array}\)
Trường hợp 1: với y = 0, thay vào phương trình (3) có x = 0. Với x = 0, y = 0 thay vào phương trình (1) có 0 = 2 (vô lý)
Trường hợp 2: với y khác 0, chia cả hai vế của phương trình (3) cho \(y^3\) ta được:
\(2{\left( {\frac{x}{y}} \right)^3} - {\left( {\frac{x}{y}} \right)^2} - 2\left( {\frac{x}{y}} \right) + 1 = 0\)
Đặt \(t = \frac{x}{y}\)
Phương trình trở thành:
\(2{t^3} - {t^2} - 2t + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t = - 1\\
t = \frac{1}{2}
\end{array} \right.\)
Với \(t = 1 \Rightarrow \frac{x}{y} = 1 \Leftrightarrow x = y\), thay vào phương trình (1) có:
\({x^3} + {x^3} = 1 \Leftrightarrow 2{x^3} = 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}} \Rightarrow y = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}\)
Với \(t = - 1 \Rightarrow \frac{x}{y} = - 1 \Leftrightarrow x = - y\), thay vào phương trình (2) có:
\({x^3} - {x^3} = 1 \Leftrightarrow 0{x^3} = 1\)(vô lý)
Với \(t = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{x}{y} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow y = 2x\), thay vào phương trình (2) có:
\({x^3} + 8{x^3} = 1 \Leftrightarrow 9{x^3} = 1 \Leftrightarrow {x^3} = \frac{1}{9} \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt[3]{9}}} \Rightarrow y = \frac{2}{{\sqrt[3]{9}}}\)
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{{\sqrt[3]{2}}};\frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}} \right);\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{{\sqrt[3]{9}}};\frac{2}{{\sqrt[3]{9}}}} \right)\)
4. Bài tập tự luyện về hệ phương trình đẳng cấp
Bài 1: Giải các hệ phương trình dưới đây:
1, ![]() |
2, ![]() |
3, ![]() |
4, ![]() |
5, ![]() |
6, ![]() |
7, ![]() |
8, ![]() |
9, ![]() |
10, ![]() |
Bài 1: Giải hệ phương trình
a. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{xy + {x^2}\sqrt y - 2 = 0} \\
{2x{y^2} + \left( {{x^3} + 2x - 3} \right)y + {x^3} = 3}
\end{array}} \right.\)
b. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} + {y^2} + \dfrac{{8xy}}{{x + y}} = 16} \\
{\dfrac{{{x^2}}}{{8y}} + \dfrac{{2x}}{3} = \sqrt {\dfrac{{{x^3}}}{{3y}} + \dfrac{{{x^2}}}{4}} - \dfrac{y}{2}}
\end{array}} \right.\)
Bài 3: Tìm tập nghiệm của các hệ phương trình:
a. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2}\sqrt {y + 1} - 2xy - 2x = 1} \\
{{x^3} - 3x - 3xy = 6}
\end{array}} \right.\)
b. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt {{x^2} + 2y + 3} + 2y - 3 = 0} \\
{2\left( {2{y^3} + {x^3}} \right) + 3y{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 6x\left( {x + 1} \right) + 2 = 0}
\end{array}} \right.\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Cách chứng minh tam giác vuông
100.000+ -
Chuyên đề toán thực tế dành cho học sinh THCS
10.000+ -
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m
50.000+ -
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 9 - Sở GD và ĐT Đà Nẵng
10.000+ -
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu căn
100.000+ 1 -
Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2019 - 2020 trường THCS Hồng Hà, Hà Nội
10.000+ -
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương III Đại số lớp 9 (10 đề)
10.000+ -
Cách chứng minh 3 đường thẳng đồng quy
100.000+ -
Bài tập các hình khối trong thực tiễn (Có đáp án)
100+ -
Các dạng bài tập tần số và tần số tương đối
100+