So sánh biểu thức với một số Ôn tập Toán 9
So sánh biểu thức với một số là một trong những kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 9.
So sánh giá trị biểu thức với một số hoặc biểu thức là một trong những bài toán cơ bản trong chương trình lớp 9 thường xuất hiện trong các bài thi vào 10. Tài liệu tổng hợp lý thuyết, phương pháp so sánh kèm theo ví dụ và bài tập tự luyện. Qua đó giúp các bạn học sinh tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập đại số về biểu thức chứa căn thuận tiện, chính xác hơn. Ngoài ra để nâng cao kiến thức môn Toán thật tốt các bạn xem thêm một số tài liệu như: cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
So sánh biểu thức với một số
I. Cách so sánh biểu thức chứa căn với một số
+) So sánh biểu thức A với một số m
- Xét hiệu A – m
- Dùng các điều kiện của biến x, Các bất đẳng thức, hằng đẳng thức để đánh giá hiệu A – m
- Nếu A – m > 0 thì A > m
- Nếu A – m < 0 thì A < m
+) So sánh biểu thức A với một biểu thức khác
- So sánh biểu thức A với A
- Nếu 0 < A < 1 thì A < A
- Nếu A > 1 thì A > A
- So sánh biểu thức A với A
- Vì A≤A với mọi A
- Nếu A≥0 thì A=A
- Nếu A < 0 thì A < |A|
+) Tìm x để A > m (A < m, A m, A m).
- Xét A > m
- Quy đồng mẫu (chú ý không được khử mẫu)
- Xét dấu tử số và mẫu số, tìm được x
- So sánh với điều kiện đầu bài rồi kết luận.
II. Phương pháp so sánh biểu thức chứa căn với một số
- Để so sánh hai biểu thức A đã rút gọn với một số k, ta xét hiệu: A – k
+ Nếu A – k > 0 thì A > k
+ Nếu A – k < 0 thì A < k
III. Ví dụ so sánh biểu thức chứa căn với một số
Ví dụ 1: Cho biểu thức : \(P = \dfrac{{2x + 2}}{{\sqrt x }} + \dfrac{{x\sqrt x - 1}}{{x - \sqrt x }} - \dfrac{{x\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}\)
a) Rút gọn biểu thức P
b) So sánh P với 5
Gợi ý đáp án
a)
\(\begin{array}{l}
P = \dfrac{{2x + 2}}{{\sqrt x }} + \dfrac{{x\sqrt x - 1}}{{x - \sqrt x }} - \dfrac{{x\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}\\
P = \dfrac{{2x + 2}}{{\sqrt x }} + \dfrac{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}} - \dfrac{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}\\
P = \dfrac{{2x + 2}}{{\sqrt x }} + \dfrac{{\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x }} - \dfrac{{\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x }}\\
P = \dfrac{{2x + 2 + x + \sqrt x + 1 - x + \sqrt x - 1}}{{\sqrt x }} = \dfrac{{2x + 2 + 2\sqrt x }}{{\sqrt x }}
\end{array}\)
b) Xét hiệu \(P - 5 = \dfrac{{2x + 2 + 2\sqrt x }}{{\sqrt x }} - 5 = \dfrac{{2x + 2 + 2\sqrt x - 5\sqrt x }}{{\sqrt x }} = \dfrac{{2x + 2 - 3\sqrt x }}{{\sqrt x }}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
2x - 3\sqrt x + 1 = 2\left( {x - \dfrac{3}{2}\sqrt x + 1} \right)\\
= 2\left( {x - 2.\dfrac{3}{4}\sqrt x + {{\left( {\dfrac{3}{4}} \right)}^2} + \dfrac{7}{{16}}} \right) = 2\left[ {{{\left( {\sqrt x - \dfrac{3}{4}} \right)}^2} + \dfrac{7}{{16}}} \right]
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{\left( {\sqrt x - \dfrac{3}{4}} \right)^2} \ge 0\\
\Rightarrow {\left( {\sqrt x - \dfrac{3}{4}} \right)^2} + \dfrac{7}{{16}} \ge \dfrac{7}{{16}}\\
2\left[ {{{\left( {\sqrt x - \dfrac{3}{4}} \right)}^2} + \dfrac{7}{{16}}} \right] \ge \dfrac{7}{8} > 0
\end{array}\)
Lại có \(\sqrt x > 0\) nên
\(\dfrac{{2x + 2 - 3\sqrt x }}{{\sqrt x }} > 0 \Rightarrow P - 5 > 0 \Rightarrow P > 5\)
Ví dụ 2: Cho biểu thức \(M = \left( {\dfrac{1}{{x - \sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x - 2\sqrt x + 1}}\) với
\(x > 0;\,\,x \ne 1\)
a) Rút gọn biểu thức
b) So sánh M với 1
Gợi ý đáp án
\(\begin{array}{l}
M = \left( {\dfrac{1}{{x - \sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x - 2\sqrt x + 1}}\\
M = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x .\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x .\left( {\sqrt x - 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}\\
M = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x .\left( {\sqrt x - 1} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x .\left( {\sqrt x - 1} \right)}}.\dfrac{{{{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x + 1}} = \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}
\end{array}\)
b) Xét hiệu \(M - 1 = \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }} - 1 = \dfrac{{\sqrt x - 1 - \sqrt x }}{{\sqrt x }} = \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt x }}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
- 1 < 0\\
\sqrt x > 0
\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt x }} < 0 \Rightarrow M - 1 < 0 \Rightarrow M < 1\)
Ví dụ 3
So sánh các số sau:
a) 9 và √80
b) √15 - 1 và √10
Gợi ý đáp án
a) Ta có: 9 = √81. Vì √81 > √80 nên 9 > √80
b) Ta có: √15 - 1 < √16 - 1 = 3
√10 > √9 = 3
Vậy √15-1 < √10
Ví dụ 4
a) 2 và 1 + √2
b) 1 và √3 - 1
c) 3√11 và 12
d) -10 và -2√31
Gợi ý đáp án
a) Ta có: 1 + √2 > 1 + 1 = 2
⇒ 2 < 1 + √2
b) √3 - 1 < √4 - 1 = 2 - 1 = 1
⇒ √3 - 1 < 1
c) 3√11 < 3√16 = 3.4 = 12
⇒ 3√11 < 12
d) -2√31 < -2√25 = -10
⇒ -2√31 < -10.
4. Bài tập tự luyện so sánh biểu thức với một số
Bài 1: Cho hai biểu thức \(A=\frac{x+\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-2}\) và
\(B=\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-2}-\frac{3\sqrt{x}-4}{x-2\sqrt{x}}\) với điều kiện x > 0; x ≠ 4
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 25
b) Rút gọn biểu thức B
c) Cho P = A . B. So sánh P với 2.
Bài 2: Cho hai biểu thức \(A=\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+2}\) và
\(B=\frac{5}{\sqrt{x}+1}+\frac{9-\sqrt{x}}{x-1}\) với x ≥ 0 và x ≠ 1.
a) Tính giá trị của A khi x = 16
b) Chứng minh \(B=\frac{4}{\sqrt{x}-1}\)
c) Cho P = A . B. Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để P > 1.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Công thức tính đường cao trong tam giác
-
Bài thu hoạch thăng hạng giáo viên Mầm non hạng II (3 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh hướng dẫn để cho trường học bạn xanh hơn
-
Cảm xúc về bài hát Như có Bác trong ngày đại thắng (6 mẫu)
-
Điều lệ Trường Mầm non - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT
-
Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em (2 Dàn ý + 21 mẫu)
-
Bài thu hoạch những nội dung chính trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở hiện nay
-
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 theo Thông tư 27
-
Tả cơn mưa rào mùa hạ - 3 Dàn ý & 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5
-
Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn - Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số lớp 9 (16 đề)
100.000+ -
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m
50.000+ -
Một số bài tập Toán nâng cao lớp 9 (Có đáp án)
10.000+ -
Bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng
50.000+ -
Phân dạng và bài tập Hình học lớp 9
50.000+ 1 -
Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9
50.000+ 1 -
Chứng minh đồ thị hàm số luôn đi qua một điểm cố định
5.000+ -
Chứng minh đẳng thức: cách chứng minh và bài tập
1.000+ -
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
5.000+ -
Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
10.000+