Phương trình trùng phương Ôn tập Toán 9
Phương trình trùng phương là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi vào lớp 10 môn Toán.
Cách giải phương trình trùng phương tổng hợp toàn bộ kiến thức về khái niệm, cách giải kèm theo một số ví dụ và bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là Cách giải phương trình trùng phương, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Cách giải phương trình trùng phương hay nhất
1. Phương trình trùng phương là gì?
+ Phương trình trùng phương theo định nghĩa là phương trình bậc 4 có dạng: \(a{x^4} + b{x^2} + x = 0\) với
\(a \ne 0\)
2. Cách giải phương trình trùng phương
Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)
Bước 1: Đặt x2 = t (ĐK t ≥ 0), ta được phương trình bậc hai ẩn t: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) (2)
Bước 2: Giải phương trình bậc hai ẩn t.
Bước 3: Giải phương trình x2 = t để tìm nghiệm .
Bước 4: Kết luận.
3. Biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương
+) Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.
+) Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 1 nghiệm dương và một nghiệm t = 0.
+) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương.
+) Phương trình (1) có duy nhất 1 nghiệm ⇒ phương trình (2) có nghiệm kép x = 0 hoặc có một nghiệm x = 0 và một nghiệm âm.
+) Phương trình (1) vô nghiệm ⇒ phương trình (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm.
4. Ví dụ về giải phương trình trùng phương
Giải và biện luận theo m số nghiệm của phương trình: \(\left( {m + 2} \right){x^4} + 3{x^2} - 1 = 0\)
Lời giải:
Với \(m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - 2\), phương trình đã cho trở thành:
\(3{x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow x = \pm \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)(loại)
Với \(m + 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 2\), phương trình đã cho là phương trình trùng phương:
\(\left( {m + 2} \right){x^4} + 3{x^2} - 1 = 0\)(1)
Đặt \(t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\)
Phương trình trở thành \(\left( {m + 2} \right){t^2} + 3t - 1 = 0\) (2)
Có \(\Delta = {b^2} - 4ac = 9 - 4.\left( {m + 2} \right).\left( { - 1} \right) = 9 + 4m + 8 = 17 + 4m\),
\(P = \frac{{ - b}}{a} = \frac{{ - 3}}{{m + 2}} \ne 0\)và
\(S = \frac{c}{a} = \frac{{ - 1}}{{m + 2}} \ne 0\)
Có P khác 0 nên phương trình không có nghiệm bằng 0 nên phương trình (1) không có 3 nghiệm phân biệt hoặc 1 nghiệm
Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt dương \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta > 0\\
P > 0\\
S > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
17 + 4m > 0\\
\frac{{ - 3}}{{m + 2}} > 0\\
\frac{{ - 1}}{{m + 2}} > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \ge \left\{ \begin{array}{l}
m > \frac{{ - 17}}{4}\\
m < - 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{ - 17}}{4} < m < - 2\)
Phương trình (1) vô nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) vô nghiệm hoặc hai nghiệm phân biệt âm
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\Delta < 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
\Delta > 0\\
P < 0\\
S > 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
17 + 4m < 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
17 + 4m > 0\\
m + 2 < 0\\
m + 2 > 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow 17 + 4m < 0 \Leftrightarrow m < \frac{{ - 17}}{4}\)
Vậy với thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
\(\frac{{ - 17}}{4} < m < - 2\), phương trình (1) có bốn nghiệm phân biệt
\(m < \frac{{ - 17}}{4}\), phương trình (1) vô nghiệm
5. Bài tập giải phương trình trùng phương
Bài 1: Giải các phương trình trùng phương dưới đây:
a, \(3{x^4} - 2{x^2} - 5 = 0\)
b, \({x^4} + 3{x^2} - 6 = 0\)
c, \(4{x^4} + {x^2} - 5 = 0\)
d, \(3{x^4} + 4{x^2} + 1 = 0\)
e, \(2{x^4} - 3{x^2} - 2 = 0\)
f, \(3{x^4} + 10{x^2} + 3 = 0\)
Bài 2: Không giải phương trình, hãy xét xem mỗi phương trình trùng phương sau đây có bao nhiêu nghiệm?
a, \({x^4} + 8{x^2} + 12 = 0\)
b, \(- 1,5{x^4} - 2,6{x^2} + 1 = 0\)
c, \(\left( {1 - \sqrt 2 } \right){x^4} + 2{x^2} - 1 - \sqrt 2 = 0\)
d, \(- {x^4} + \left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right){x^2} = 0\)
Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^4} - 2{x^2} + m - 1 = 0\) có 4 nghiệm phân biệt
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
-
Viết đoạn văn kể về ước mơ của em (36 mẫu)
-
Tổng hợp đề thi vào lớp 10 các trường Chuyên trên cả nước (Có đáp án)
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng
50.000+ -
Phân dạng và bài tập Hình học lớp 9
50.000+ 1 -
Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9
50.000+ 1 -
Chứng minh đồ thị hàm số luôn đi qua một điểm cố định
5.000+ -
Chứng minh đẳng thức: cách chứng minh và bài tập
1.000+ -
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
5.000+ -
Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
10.000+ -
Cách tìm tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng
1.000+ -
Các dạng bài tập tần số và tần số tương đối
100+ -
Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước
5.000+