Các dạng toán về căn bậc hai Bài tập căn bậc 2 lớp 9
Bài tập về căn bậc hai lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích, gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm có đáp án kèm theo tự luyện. Qua đó sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập về căn bậc hai.
Bài tập về căn bậc hai là một trong những dạng toán cơ bản trong chương trình lớp 9 hiện hành và thường xuất hiện trong các bài thi vào 10. Hi vọng qua bài học hôm nay mà Eballsviet.com giới thiệu sẽ giúp các bạn dễ dàng biết cách giải các dạng bài toán này để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Các dạng bài tập về căn bậc hai gồm 2 File khác nhau để các bạn ôn luyện. Ngoài ra để nâng cao kiến thức môn Toán thật tốt các bạn xem thêm một số tài liệu như: tìm điều kiện tham số m để ba đường thẳng đồng quy, chuyên đề Giải phương trình bậc 2 chứa tham số, bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng.
Bộ tài liệu các dạng bài tập về căn bậc hai lớp 9 bao gồm:
- 7 dạng toán cơ bản với 122 bài tập khác nhau.
- Từ bài 1.1 - 1.20 có đáp án giải chi tiết.
- Bài 1.21 - 1.122 hiện chưa có đáp án và đang bổ sung
- 55 trang tài liệu
- File Word có thể chỉnh sửa
- File PDF thuận tiện in trên Mobile
Các dạng toán về căn bậc hai
A - Căn bậc hai
1. Định nghĩa: Căn bậc hai của số a không âm là số x sao cho x2 = a.
2. Ký hiệu:
- a > 0: ⇒
\(\sqrt{a}\): Căn bậc hai của số a
⇒ -\(\sqrt{a}\): Căn bậc hai âm của số a
- a = 0:
\(\sqrt{0}=0\)
3. Chú ý: Với a ≥ 0: \(\left(\sqrt{a}\right)^2=\left(-\sqrt{a}\right)^2=a\)
4. Căn bậc hai số học:
- Với a ≥ 0: số
\(\sqrt{a}\) được gọi là CBHSH của a
- Phép khi phương là phép toán tìm CBHSH của số a không âm.
5. So sánh các CBHSH: Với a ≥ 0, b ≥ 0: \(a \leq b \Leftrightarrow \sqrt{a} \leq \sqrt{b}\)
1.1. Điền vào ô trống trong bảng sau:
x |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
x2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tìm căn bậc hai số học rồi suy ra căn bậc hai của các số sau:
a) 121
b) 144
c) 169
d) 225
e) 256
f) 324
g) 361
h) 400
i) 0,01
j) 0,04
k) 0,49
l) 0,64
m) 0,25
n) 0,81
o) 0,09
p) 0,16
1.3. Tính:
a) \(\sqrt{0,09}\)
b) \(\sqrt{-16}\)
c) \(\sqrt{0,25}\cdot\sqrt{0,16}\)
d) \(\sqrt{(-4)\cdot(-25)}\)
e) \(\sqrt{\frac{4}{25}}\)
f) \(\frac{6\sqrt{16}}{5\sqrt{0,04}}\)
g) \(\sqrt{0,36}-\sqrt{0,49}\)
1.4. Trong các số sau, số nào có căn bậc hai:
a) \(\sqrt{5}\) b) 1,5
c) -0,1 d) \(-\sqrt{9}\)
1.5. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có căn bậc hai:
a) (x – 4)(x – 6) + 1
b) (3 – x)(x – 5) – 4
c) - x2 + 6x – 9
d) - 5x2 + 8x – 4
e) x(x – 1)(x + 1)(x + 2) + 1
f) x2 + 20x + 101
1.6. So sánh hai số sau (không dùng máy tính):
a) 1 và \(\sqrt{2}\)
b) 2 và \(\sqrt{3}\)
c) 6 và \(\sqrt{41}\)
d) 7 và \(\sqrt{47}\)
e) 2 và \(\sqrt{2}+1\)
f) 1 và \(\sqrt{3}-1\)
g) \(2\sqrt{31}\) và 10
h) \(\sqrt{3}\) và -12
i) -5 và \(-\sqrt{29}\)
j) \(2\sqrt{5}\) và
\(\sqrt{19}\)
k)\(\sqrt{\sqrt{3}}\) và
\(\sqrt{2}\)
l)\(\sqrt{2\sqrt{3}}\) và
\(\sqrt{3\sqrt{2}}\)
m) \(2+\sqrt{6}\) và 5
n) \(7-2\sqrt{2}\) và 4
o)\(\sqrt{15}+\sqrt{8}\) và 7
p) \(\sqrt{37}-\sqrt{14}\) và
\(6-\sqrt{15}\)
q) \(\sqrt{17}+\sqrt{26}+1\) và
\(\sqrt{99}\)
1.7. Dùng kí hiệu \(\sqrt{\ \ \ \ }\) viết nghiệm của các phương trình dưới đây, sau đó dùng máy tính để tính chính xác nghiệm với 3 chữ số thập phân.
a) x2 = 2
b) x2 = 3
c) x2 = 3,5
d) x2 = 4,12
e) x2 = 5
f) x2 = 6
g) x2 = 2,5
h) x2 = \(\sqrt{5}\)
1.8. Giải các phương trình sau:
a) x2 = 25
b) x2 = 30,25
c) x2 = 5
d) \(x^2-\sqrt{3}=\sqrt{2}\)
e) \(x^2-5=0\)
f) \(x^2+\sqrt{5}=2\)
g) \(x^2=\sqrt{3}\)
h) \(2x^2+3\sqrt{2}=2\sqrt{3}\)
i) \((x-1)^2=1\frac{9}{16}\)
j) \(x^2=(1-\sqrt{3})^2\)
k) \(x^2=27-10\sqrt{2}\)
l) \(x^2+2x=3-2\sqrt{3}\)
1.9 Giải phương trình:
a) \(\sqrt{x}=3\)
b) \(\sqrt{x}=\sqrt{5}\)
c) \(\sqrt{x}=0\)
d) \(\sqrt{x}=-2\)
1.10 Trong các số sau thì số nào là căn bậc hai số học của 49?
\(\sqrt{(-7)^2},\sqrt{(-7)^2},-\sqrt{7^2},-\sqrt{(-7)^2}\)
1.11 Cho hai số dương a và b. Chứng minh rằng:
a) Nếu a > b thì \(\sqrt{a}>\sqrt{b}\)
b) Nếu \(\sqrt{a}>\sqrt{b}\) thì a > b
1.12 Cho số dương a. Chứng minh rằng:
a) Nếu a > 1 thì \(\sqrt{a}>1\)
b) Nếu a < 1 thì \(\sqrt{a}<1\)
1.13 Cho số dương a. Chứng minh rằng:
a) Nếu a > 1 thì \(a>\sqrt{a}\)
b) Nếu a <1 thì \(a<\sqrt{a}\)
Một số tính chất bất đẳng thức
1. \(a\le b\Leftrightarrow b\ge a\)
2. \(\left. \begin{matrix} a \leq b \\ b \leq c \end{matrix} \right \} \Leftrightarrow a \leq c\)
3. \(a\le b\Leftrightarrow a+c\le b+c\) (cộng 2 vế với c)
→ \(a+c\le b\Leftrightarrow a\le b-c\) (cộng 2 vế với -c)
→ \(a\le b\ \Leftrightarrow\ a-b\ \le0\) (cộng 2 vế với -b)
→ \(a\ge b\Leftrightarrow a-b\ge0\) (cộng 2 vế với -b)
4. \(\left. \begin{matrix} a \leq b \\ c \leq d \end{matrix} \right \} \Leftrightarrow a+c \leq b+d\)
5. \(a\le b\Leftrightarrow a.c\le b.c\) (nếu c > 0: giữ nguyên chiều)
\(a\le b\Leftrightarrow a.c\ge b.c\) (nếu c < 0: đổi chiều)
6. \(\left. \begin{matrix} a>b>0 \\c>d>0 \end{matrix} \right \} \Leftrightarrow a.c >b.d\)
7. \(a>b>0\Leftrightarrow a^{n}>b^{n} (n \in N^{*})\)
8. \(a>b>0\ \Leftrightarrow\ \frac{1}{a}<\frac{1}{b}\)
B. Căn thức bậc hai. Hằng đẳng thức
1. 14. Tìm x để biểu thức sau có nghĩa:
\(a) \sqrt{-2 \mathrm{x}+3}\)
\(b) \sqrt{-5 x}\)
\(c) \sqrt{-3 x+7}\)
\(d) \sqrt{3 x+7}\)
\(e) \sqrt{\frac{x}{3}}\)
\(f) \sqrt{-5 x}\)
\(g) \sqrt{4-x}\)
\(h) \sqrt{1+x^{2}}\)
\(i) \sqrt{\frac{-5}{x^{2}+6}}\)
\(h) \sqrt{1+x^{2}}\)
\(i) \sqrt{\frac{-5}{x^{2}+6}}\)
\(j) \sqrt{\frac{2}{x^{2}}}\)
\(k) \sqrt{\frac{1}{-1+x}}\)
\(1) \sqrt{\frac{4}{x+3}}\)
\(\mathrm{m} ) \sqrt{4 \mathrm{x}^{2}}\)
\(n) \quad \sqrt{-3 \mathrm{x}^{2}}\)
\(0) \sqrt{x^{2}-2 x+1}\)
\(P) \sqrt{-x^{2}-2 x-1}\)
2.
\(a) \sqrt{-x^{2}+4 x-5}\)
\(b) \sqrt{x^{2}+2 x+2}\)
\(c) \frac{1}{\sqrt{4 x^{2}-12 x+9}}\)
\(d) \frac{1}{\sqrt{x^{2}-x+1}}\)
\(e) \frac{1}{\sqrt{x^{2}-8 x+15}}\)
\(f) \frac{1}{\sqrt{3 x^{2}-7 x+20}}\)
3.
\(a) \sqrt{x+3}+\sqrt{x^{2}-9}\)
\(b) \sqrt{x-2}+\frac{1}{x-5}\)
\(c) \frac{2}{x^{2}-9}-\sqrt{5-2 x}\)
\(d) \sqrt{2 x-4}+\sqrt{8-x}\)
\(e) \frac{\sqrt{4-x}}{\sqrt{x+1}}+\sqrt{9-x^{2}}\)
\(f) \sqrt{x^{2}-4}+2 \sqrt{x-2}\)
4.
\(a) \sqrt{(\mathrm{x}-1)(\mathrm{x}-3)}\)
\(b) \sqrt{\frac{4}{x+3}}\)
\(c) \sqrt{\frac{2+x}{5-x}}\)
\(d) \sqrt{\frac{x-1}{x+2}}\)
1.15 Tính
\(a) 5 \sqrt{(-2)^{4}}\)
\(b) -4 \sqrt{(-3)^{6}}\)
\(c) 5 \sqrt{\sqrt{(-5)^{8}}}\)
\(d) -0,4 \sqrt{(-0,4)^{2}}\)
\(e) \sqrt{(0,1)^{2}}\)
\(f) \sqrt{(-0,3)^{2}}\)
\(g) -\sqrt{(-1,3)^{2}}\)
\(h) 2 \sqrt{(-2)^{4}}+3 \sqrt{(-2)^{8}}\)
1.16 Chứng minh rằng:
\(a) 9+4 \sqrt{5}=(\sqrt{5}+2)^{2}\)
\(b) \sqrt{9-4 \sqrt{5}}-\sqrt{5}=-2\)
\(c) 23-8 \sqrt{7}=(4-\sqrt{7})^{2}\)
\(d) \sqrt{17-12 \sqrt{2}}+2 \sqrt{2}=3\)
1.17 Rút gọn biểu thức:
\(a) \sqrt{(4-3 \sqrt{2})^{2}}\)
\(b) \sqrt{(2+\sqrt{5})^{2}}\)
\(c) \sqrt{(4+\sqrt{2})^{2}}\)
\(d) 2 \sqrt{3}+\sqrt{(2-\sqrt{3})^{2}}\)
\(e) \sqrt{(2-\sqrt{3})^{2}}\)
\(f) \sqrt{(2-\sqrt{5})^{2}}\)
\(g) \sqrt{(\sqrt{3}-1)^{2}}+\sqrt{(\sqrt{3}-2)^{2}}\)
\(h) \sqrt{(2-\sqrt{5})^{2}}-\sqrt{(\sqrt{5}-1)^{2}}\)
\(2. a) \sqrt{6-2 \sqrt{5}}\)
\(b) \sqrt{7+4 \sqrt{3}}\)
\(c) \sqrt{12-6 \sqrt{3}}\)
\(d) \sqrt{17+12 \sqrt{2}}\)
\(e) \sqrt{22-12 \sqrt{2}}\)
\(f) \sqrt{10-4 \sqrt{6}}\)
\(g) \frac{\sqrt{2}-\sqrt{11+6 \sqrt{2}}}{\sqrt{6+2 \sqrt{5}}-\sqrt{5}}\)
\(h) \sqrt{\frac{3+\sqrt{5}}{\sqrt{3-\sqrt{5}}}}+\sqrt{\frac{3-\sqrt{5}}{\sqrt{3+\sqrt{5}}}}\)
3.
\(a) \sqrt{4-2 \sqrt{3}}-\sqrt{3}\)
\(b) \sqrt{11+6 \sqrt{2}}-3+\sqrt{2}\)
\(c) \sqrt{11-6 \sqrt{2}}-\sqrt{6-4 \sqrt{2}}\)
\(d) \sqrt{11-6 \sqrt{3}}+\sqrt{13-4 \sqrt{3}}\)
\(e) (\sqrt{3}+4) \sqrt{19-8 \sqrt{3}}\)
\(f) \sqrt{8+2 \sqrt{7}} \sqrt{\frac{4-\sqrt{7}}{2}}\)
\(g) \frac{\sqrt{2}-\sqrt{11+6 \sqrt{2}}}{\sqrt{6+2 \sqrt{5}}-\sqrt{5}}\)
\(h) \sqrt{\frac{3+\sqrt{5}}{\sqrt{3-\sqrt{5}}}}+\sqrt{\frac{3-\sqrt{5}}{\sqrt{3+\sqrt{5}}}}\)
4.
\(a) \sqrt{6+2 \sqrt{4-2 \sqrt{3}}}\)
\(b) \sqrt{6-2 \sqrt{3+\sqrt{13+4 \sqrt{3}}}}\)
\(c) \sqrt{\sqrt{3}+\sqrt{48-10 \sqrt{7+4 \sqrt{3}}}}\)
\(d) \sqrt{23-6 \sqrt{10+4 \sqrt{3-2 \sqrt{2}}}}\)
5.
\(a) \frac{x^{2}-5}{x+\sqrt{5}}\)
\(b) \frac{x^{2}+2 \sqrt{2} x+2}{x^{2}-2}\)
1.18 Rút gọn biểu thức sau (loại bỏ dấu căn và dấu trị tuyệt đối):
1.\(a) \sqrt{9 \mathrm{x}^{2}}-2 \mathrm{x} với \mathrm{x}<0\)
b) \(2 \sqrt{\mathrm{x}^{2}} với \mathrm{x} \geq 0\)
\(c) 3 \sqrt{(\mathrm{x}-2)^{2}} vói \mathrm{x}<2\)
\(d) 2 \sqrt{\mathrm{x}^{2}}-5 \mathrm{x} với \mathrm{x}<0\)
\(e) \sqrt{25 \mathrm{x}^{2}}+3 \mathrm{x} với \mathrm{x} \geq 0\)
\(f) \sqrt{9 x^{4}}+3 x^{2}\) với x bất kỳ
\(g) x-4+\sqrt{16-8 x+x^{2}}\)với x>4
\(2. a) \mathrm{A}=\sqrt{1-4 \mathrm{a}+4 \mathrm{a}^{2}}-2 \mathrm{a}\)
\(b) \mathrm{B}=\sqrt{4 \mathrm{x}^{2}-12 \mathrm{x}+9}+2 \mathrm{x}-1\)
\(c) \mathrm{C}=\frac{5-\mathrm{x}}{\sqrt{\mathrm{x}^{2}-10 \mathrm{x}+25}}\)
\(d) D=\sqrt{(x-1)^{2}}+\frac{x-1}{\sqrt{x^{2}-2 x+1}}\)
\(e) E=\frac{\sqrt{x^{2}-6 x+9}}{x-3}\)
\(f) F=x^{2}-\sqrt{x^{4}+8 x^{2}+16}\)
1.19 Chứng tỏ:\(x+2 \sqrt{2 x-4}=(\sqrt{2}+\sqrt{x-2})^{2}\) với
\(x \geq 2\)
Áp dụng rút gọn biểu thức sau:\(\sqrt{\mathrm{x}+2 \sqrt{2 \mathrm{x}-4}}+\sqrt{\mathrm{x}+2 \sqrt{2 \mathrm{x}-4}} \text { với } \mathrm{x} \geq 2\)
......................
C. Bài tập nâng cao về căn bậc 2
Bài 1
Cho các số \(\sqrt{31}\); 6 ;
\(\sqrt{37}\); -5 ;
\(-\sqrt{49}\);
\(\sqrt{56}\); 8. Trong các số đã cho, hãy:
a) Tìm số nhỏ nhất;
b) Tìm số lớn nhất;
c) Tìm số dương nhỏ nhất.
Gợi ý đáp án
a) Trong các số trên, số nhỏ nhất là \(-\sqrt{49}\) ;
b) Trong các số trên, số lớn nhất là 8;
c) Trong các số trên, số dương nhỏ nhất là \(\sqrt{31}\) .
Bài 2
Tính cạnh của một hình vuông, biết diện tích hình vuông đó bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và chiều dài 50m.
Gợi ý đáp án
Gọi cạnh hình vuông là x, khi đó \(x^2\) = 12,5 . 50 , từ đó tính được x = 25.
Bài 3
Gọi x là số nguyên dương lớn nhất thoả mãn \(-3\sqrt{a+2}\) Hãy tính
\(\sqrt{x}+2\).
Gợi ý đáp án
Với x là số nguyên dương thì:
\(-3\sqrt{x+2}>-10<=>\sqrt{x+2}<\frac{10}{3}<=>x+2<\frac{100}{9}<=>x<\frac{82}{9}=9\frac{1}{9}.\)
Do đó số x là số nguyên dương lớn nhất thỏa mãn \(-3\sqrt{x+2}>-10\) là x = 9.
Vậy \(\sqrt{x}+2=5\).
Bài 4
Tìm số x không âm, biết:
a) 2\(\sqrt{x}\) = 18;
b) 5\(\sqrt{x}\) > 30;
c) 7\(\sqrt{x}\) < 21.
Gợi ý đáp án
a) x = 81;
b) x > 36;
c) 0 ≤ x < 9.
Bài 1.4
Tìm số x nguyên dương nhỏ nhất, biết -4\(\sqrt{x}\) < -14.
Gợi ý đáp án
-4 \(\sqrt{x}\) < -14 <=>
\(x>\frac{49}{4}\) > =
\(12\frac{1}{4}\), do đó số x nguyên dương nhỏ nhất
thỏa mãn \(-4\sqrt{x}<-14\) là 13.
...................
Nội dung vẫn còn tiếp, mời bạn tải về để xem thêm các dạng toán về căn bậc 2 lớp 9!
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Cách chứng minh tam giác vuông
100.000+ -
Chuyên đề toán thực tế dành cho học sinh THCS
10.000+ -
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m
50.000+ -
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 9 - Sở GD và ĐT Đà Nẵng
10.000+ -
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu căn
100.000+ 1 -
Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2019 - 2020 trường THCS Hồng Hà, Hà Nội
10.000+ -
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương III Đại số lớp 9 (10 đề)
10.000+ -
Cách chứng minh 3 đường thẳng đồng quy
100.000+ -
Bài tập các hình khối trong thực tiễn (Có đáp án)
100+ -
Các dạng bài tập tần số và tần số tương đối
100+