Các định lý Hình học nổi tiếng ôn thi vào lớp 10 Các định lý Hình học lớp 9
Các định lý Hình học lớp 9 tổng hợp 20 định lí khác nhau có trong chương trình học môn Toán thi vào 10.
TOP 20 Định lý Hình học lớp 9 được biên soạn dưới dạng file Word và PDF trình bày rất bài bản các vấn đề quan trọng nhất cần ghi nhớ, ví dụ minh họa kèm theo các dạng bài tập giải chi tiết. Qua đó giúp học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo, thuận tiện đối chiếu so sánh với bài làm của mình tự nhận xét được năng lực bản thân, thấy được lỗi sai cần tránh, kịp thời lấp đầy lỗ hổng kiến thức, tìm ra các phương pháp làm bài nhanh. Nội dung tài liệu bao gồm các định lý sau:
- Đường thẳng Euler.
- Đường thẳng Simmon.
- Đường thẳng Steiner.
- Đường tròn Euler.
- Điểm Miquel.
- Đường tròn Miquel.
- Định lý Miquel.
- Định lý Lyness.
- Định lý Lyness mở rộng (bổ đề Sawayama).
- Một hệ quả của định lý Lyness mở rộng.
- Định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp.
- Định lý Ptolemy cho tứ giác bất kỳ.
- Định lý Brocard.
- Định lý con bướm với đường tròn.
- Định lý con bướm mở rộng với đường tròn.
- Định lý con bướm với cặp đường thẳng.
- Định lý Shooten.
- Hệ thức Van Aubel.
- Định lý Ce’va.
- Định lý Menelaus.
Các định lý Hình học lớp 9
1. Đường thẳng Euler
1.(Đường thẳng Euler). Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng trọng tâm G, trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp O cùng nằm trên một đường thẳng. Hơn nữa \(\frac{GH}{GO}=2\). Đường thẳng H, G, O nối gọi là đường thẳng Euler của tam giác ABC.
Cách 1: Gọi E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC. Ta có EF là đường trung bình của tam giác A B C nên EF / / AB. Ta lại có OF / / BH (cùng vuông góc với A C ). Do đó \(\overline{O F E}=\bar{A} B H\) (góc có canh tương ứng song song). Chứng minh tương tư
\(\overline{O E F}=\bar{B} A H.\)
Từ đó có \(\mathrm{D} A B H: \mathrm{D} E F O\) (g.g)
\(\mathrm{p} \frac{A H}{O E}=\frac{A B}{E F}=2\) (do EF là đường trung bình của tam giác ABC ). Mặt khác G là trong tâm của tam giác ABC nên
\(\frac{A G}{G E}=2\). Do đó
\(\frac{A G}{F G}=\frac{A H}{O E}=2\), lai có
\(\bar{H} A G=\bar{O} E G\) (so le trong, OE / / AH )
\(\mathrm{D}\) DHAG:
\(\mathrm{D} E O G (c.g.c) \mathrm{p} \quad \bar{H} G A=\bar{E} G O\). Do
\(\bar{E} G O+\bar{A} G O=180^{\circ} nên \bar{H} G A+\bar{A} G O=180^{\circ} hay \bar{H} G O=180^{\circ} .\)
Vây H, G, O thẳng hàng.
Cách 2: Kẻ đường kính AD của đường tròn (O) ta có \(B H \wedge A C\) (Tính chất trực tâm)
\(\mathrm{AC}^{\wedge} \mathrm{CD}\)(Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra BH / / CD. Tương tự ta cũng có CH / / BD nên tứ giác BHCD là hình bình hành, do đó HD cắt BC tại trung điểm của mỗi đường. Từ đó cũng suy ra
\(O M / /=\frac{1}{2} A H\) (Tính chất đường trung bình tam giác ADH ). Nối AM cắt HO tai G thì
\(\frac{G O}{G H}=\frac{O M}{A H}=\frac{1}{2}\) nên G là trọng tâm của tam giác ABC .
Chú ý rằng: Nếu ta kéo dài AH cắt đường tròn tai \(\mathrm{H}^{\prime}\) thì
\(\widehat{\mathrm{AH}} \mathrm{D}=90^{0}\) (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) nên EM là đường trung bình của tam giác HH'D suy ra H đối xứng với H' qua BC. Nếu gọi O là tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác HBC thì ta có
\(\mathrm{O}^{\prime}\) đối xứng với O qua BC.
Đường thẳng đi qua H, G, O được gọi là đường thẳng Euler của tam giác ABC. Ngoài ra ta còn có OH=3 OG.
*Đường thẳng Euler có thể coi là một trong những định lý quen thuộc nhất của hình học phẳng. Khái niệm đường thẳng Euler trước hết liên quan đến tam giác, sau đó được mở rộng và ứng dụng cho tứ giác nội tiếp và cả n - giác nội tiếp, trong chuyên đề ta quan tâm đến một số vấn đề có liên quan đến khái niệm này trong tam giác.
.............
Nội dung chi tiết tài liệu các định lý hình học 9
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tả cơn mưa rào mùa hạ - 3 Dàn ý & 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5
-
Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn - Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại số lớp 9 (16 đề)
100.000+ -
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m
50.000+ -
Một số bài tập Toán nâng cao lớp 9 (Có đáp án)
10.000+ -
Bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng
50.000+ -
Phân dạng và bài tập Hình học lớp 9
50.000+ 1 -
Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9
50.000+ 1 -
Chứng minh đồ thị hàm số luôn đi qua một điểm cố định
5.000+ -
Chứng minh đẳng thức: cách chứng minh và bài tập
1.000+ -
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
5.000+ -
Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
10.000+