Toán lớp 5: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số trang 5 Giải Toán lớp 5 trang 5, 6
Giải Toán lớp 5: Tính chất cơ bản của phân số giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 5, 6 SGK Toán 5 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Tính chất cơ bản của phân số của Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số, Giải toán liên quan đến tỉ lệ, Bảng đơn vị đo Diện tích. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Giải bài tập Toán 5 bài Tính chất cơ bản của phân số
Đáp án Toán 5 trang 6
Bài 1: \(\frac{3}{5}\);
\(\frac{2}{3}\);
\(\frac{9}{16}\)
Bài 2: a) \(\frac{16}{24}\);
\(\frac{15}{24}\); b)
\(\frac{3}{12}\);
\(\frac{7}{12}\); c)
\(\frac{20}{24}\);
\(\frac{9}{24}\)
Bài 3: \(\frac{4}{7}\) là
\(\frac{{12}}{{21}}\) và
\(\frac{{20}}{{35}}\)
Giải bài tập Toán 5 trang 6
Bài 1
Rút gọn các phân số:
\(\frac{{15}}{{25}};\,\,\,\frac{{18}}{{27}};\,\,\,\frac{{36}}{{64}}\)
Gợi ý đáp án:
\(\frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5}\);
\(\frac{{18}}{{27}} = \frac{{18:9}}{{27:9}} = \frac{2}{3}\)
\(\frac{{36}}{{64}} = \frac{{36:4}}{{64:4}} = \frac{9}{{16}}\)
Bài 2
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{2}{3}\) và
\(\frac{5}{8}\)
b) \(\frac{1}{4}\) và
\(\frac{7}{{12}}\)
c) \(\frac{5}{6}\) và
\(\frac{3}{8}\)
Gợi ý đáp án:
a) \(\frac{2}{3}\) và
\(\frac{5}{8}\)
Lấy tích 3 x 8 = 24 là mẫu số chung. Ta có:
\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{{16}}{{24}}\) và
\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{15}}{{24}}\)
b) \(\frac{1}{4}\) và
\(\frac{7}{{12}}\)
Vì 12 : 4 = 3 nên chọn 12 là mẫu số chung. Ta có:
\(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}}\) và giữ nguyên
\(\frac{7}{{12}}\)
c) \(\frac{5}{6}\) và
\(\frac{3}{8}\)
Vì 24 : 6 = 4 và 24 : 8 = 3 nên chọn 24 là mẫu số chung. Ta có:
\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}\) và
\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}\)
Bài 3
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:
\(\frac{2}{5};\,\,\,\,\frac{4}{7};\,\,\,\,\frac{{12}}{{30}};\,\,\,\,\frac{{12}}{{21}};\,\,\,\,\frac{{20}}{{35}};\,\,\,\,\frac{{40}}{{100}}\)
Gợi ý đáp án:
Ta có:
\(\frac{{12}}{{30}} = \frac{{12:6}}{{30:6}} = \frac{2}{5}\);
\(\frac{{12}}{{21}} = \frac{{12:3}}{{21:3}} = \frac{4}{7}\);
\(\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}\) và
\(\frac{{40}}{{100}} = \frac{{40:20}}{{100:20}} = \frac{2}{5}\)



Các phân số bằng với phân số \(\frac{4}{7}\) là
\(\frac{{12}}{{21}}\) và
\(\frac{{20}}{{35}}\)
Lý thuyết Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Tính chất cơ bản của phân số
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 1: \(\dfrac {5 }{6} = \dfrac {5 \times 3 }{6 \times 3}= \dfrac {15 }{18}\)
Ví dụ 2: \(\dfrac {15: 3 }{18:3}= \dfrac {5 }{6}\)
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
Dạng 1: Rút gọn phân số
Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1).
Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số đó.
Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.
Chú ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
Ví dụ: \(\begin{array}{l}
\dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5}\\
\dfrac{{21}}{{35}} = \dfrac{{21:7}}{{35:7}} = \dfrac{3}{5}
\end{array}\)
Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số
a) Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho
Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Ví dụ: Quy đồng hai phân số sau: \(\dfrac{3}{4}\) và
\(\dfrac{7}{3}\)
MSC: 12
\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\\\dfrac{7}{3} = \dfrac{{7 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{12}}\end{array}\)
b) Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại
Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.
Bước 2: Tìm thừa số phụ.
Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng.
Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.
Ví dụ: Quy đồng hai phân số:
\(\dfrac{{15}}{{16}}\) và
\(\dfrac{3}{8}\)
MSC: 16
\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15}}{{16}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 2}}{{8 \times 2}} = \dfrac{6}{{16}}\)
Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận Biết lắng nghe điều kì diệu của cuộc sống
-
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe
-
Các hàm thông dụng trong Excel - Ebook học Microsoft Excel miễn phí
-
Đoạn văn nói lên suy nghĩ của em về việc bảo vệ môi trường
-
Văn mẫu lớp 12: Kết bài về Vợ chồng A phủ hay nhất (98 mẫu)
-
Đoạn văn nghị luận về văn hóa đọc của giới trẻ hiện nay (Dàn ý + 17 Mẫu)
-
Đáp án tự luận Mô đun 5 kèm File sản phẩm cuối khóa
-
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
-
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật
-
Viết đoạn văn về chương trình Tivi yêu thích bằng tiếng Anh (Cách viết + 28 mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5: Luyện tập về tính diện tích trang 103
100.000+ 11 -
Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
10.000+ -
Toán lớp 5: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số trang 5
50.000+ -
Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 55: Chu vi hình tròn
10.000+ -
Toán lớp 5 Bài 54: Hình tròn. Đường tròn
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 53: Diện tích hình thang
100+ -
Toán lớp 5 Bài 52: Hình thang
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 51: Diện tích hình tam giác
100+ -
Toán lớp 5 Bài 50: Hình tam giác
1.000+