Toán lớp 5 Bài 7: Hỗn số Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 23, 24, 25
Toán lớp 5 trang 23, 24, 25 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 7: Hỗn số của Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung.
Giải SGK Toán 5 trang 23 → 25 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Hỗn số Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 24 - Hoạt động
Bài 1
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Lời giải:
Hình | Viết hỗn số | Đọc hỗn số |
|
![]() |
Ba và bảy phần mười |
|
![]() |
Một và năm phần tám |
Bài 2
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Lời giải:
Hỗn số | Phần nguyên | Phần phân số |
![]() |
3 | ![]() |
![]() |
5 | ![]() |
![]() |
12 | ![]() |
![]() |
100 | ![]() |
Bài 3
Viết (theo mẫu).
Lời giải:
\(1\frac{5}{7}=1+\frac{5}{7}\)
\(4\frac{1}{2}=4+\frac{1}{2}\)
\(2\frac{13}{100}=2+\frac{13}{100}\)
\(5\frac{3}{10}=5+\frac{3}{10}\)
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 24, 25 - Luyện tập
Bài 1
Nêu hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Lời giải:
Bài 2
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Lời giải:
\(5\frac{1}{10}=5+\frac{1}{10}=\frac{51}{10}\)
\(1\frac{9}{100}=1+\frac{9}{100}=\frac{109}{100}\)
\(3\frac{5}{10}=3+\frac{5}{10}=\frac{35}{10}\)
\(4\frac{9}{100}=4+\frac{9}{100}=\frac{409}{100}\)
Bài 3
Viết (theo mẫu).
Lời giải:
\(\frac{57}{10}=\frac{50+7}{10}=\frac{50}{10}+\frac{7}{10}=5+\frac{7}{10}=5\frac{7}{10}\)
\(\frac{703}{100}=\frac{700+3}{100}=\frac{700}{100}+\frac{3}{100}=7+\frac{3}{100}=7\frac{3}{100}\)
\(\frac{63}{10}=\frac{60+3}{10}=\frac{60}{10}+\frac{3}{10}=6+\frac{3}{10}=6\frac{3}{10}\)
\(\frac{3\ 005}{1\ 000}=\frac{3\ 000+5}{1\ 000}=\frac{3\ 000}{1\ 000}+\frac{5}{1\ 000}=3+\frac{5}{1\ 000}=3\frac{5}{1\ 000}\)
Bài 4
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. \(\frac{23}{10}\) phong kẹo
C. \(2\frac{3}{10}\) viên kẹo
D. \(2\frac{3}{10}\) phong kẹo
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 3
-
Thuyết minh về trò chơi dân gian ô ăn quan (Dàn ý + 12 mẫu)
-
Viết bài luận về bản thân để tham gia câu lạc bộ tình nguyện
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
50.000+ 2 -
Toán lớp 5 Bài 16: Các đơn vị đo diện tích
50.000+ 1 -
Toán lớp 5 Bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
100+ -
Toán lớp 5 Bài 62: Luyện tập chung
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
100+ -
Toán lớp 5 Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
100+ -
Toán lớp 5 Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
100+