Toán lớp 5 Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 2 trang 18, 19, 20
Toán lớp 5 trang 18, 19, 20 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số của Chủ đề 7: Tỉ số và các bài Toán liên quan.
Giải SGK Toán 5 trang 18 → 20 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Tìm tỉ số phần trăm của hai số Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 2 trang 19 Hoạt động
Bài 1
a) Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
Mẫu: \(\frac{36}{200}\)=
\(\frac{18}{100}\) = 18%
90 và 300
60 và 400
b) Số?
Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
1,4 : 40 = ?
0,035 = ? %
Đáp số: ? %.
Lời giải:
a)
Tỉ số phần trăm của 90 và 300 là: \(\frac{90}{300}\) =
\(\frac{30}{100}\) = 30 %
Tỉ số phần trăm của 60 và 400 là: \(\frac{60}{400}\) =
\(\frac{15}{100}\) = 15 %
b)
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
1,4 : 40 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%.
Bài 2
Đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trường Tiểu học Hòa Bình có 60 bạn, trong đó lớp 5A có 18 bạn, lớp 5B có 15 bạn. Tìm tỉ số phần trăm của:
a) Số bạn lớp 5A và số bạn của đội tình nguyện.
b) Số bạn lớp 5B và số bạn của đội tình nguyện.
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của số bạn lớp 5A và số bạn của đội tình nguyện là:
18 : 60 = 0,3 = 30%
b) Tỉ số phần trăm của số bạn lớp 5B và số bạn của đội tình nguyện là:
15 : 60 = 0,25 = 25%
Đáp số: a) 30%;
b) 25%.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 2 trang 19, 20 - Luyện tập
Bài 1
a) Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu).
Mẫu: 50 : 13 = 3,8461… = 384,61% (Thương chỉ lấy đến bốn chữ số ở phần phập phân)
27 và 41
71 và 33
b) Chọn câu trả lời đúng.
Tỉ số phần trăm của 41 và 73 là:
A. 0,5616%
B. 5,616%
C. 56,16%
D. 561,6%
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của 27 và 41 là: 27 : 41 = 0,6585… = 65,85%
Tỉ số phần trăm của 71 và 33 là: 71 : 33 = 2,1515… = 215,15%
b) Đáp án đúng là: C
Tỉ số phần trăm của 41 và 73 là: 41 : 73 = 0,5616… = 56,16%
Bài 2
Tính (theo mẫu).
a) 57% + 43,5% |
100,5% – 57% |
100,5% – 43,5% |
b) 12% × 6 |
72% : 6 |
72% : 12 |
Lời giải:
a) 57% + 43,5% = 100,5% |
100,5% – 57% = 43,5% |
100,5% – 43,5% = 57% |
b) 12% × 6 = 72% |
72% : 6 = 12% |
72% : 12 = 6% |
Bài 3
Hưởng ứng Tết trồng cây, nhà trường đã tổ chức một đợt trồng cây xung quanh trường. Theo kế hoạch, trong thời gian quy định thì nhà trường phải trồng được 600 cây. Đến nửa thời gian đó, nhà trường đã trồng được 360 cây và đến hết thời gian quy định, nhà trường đã trồng được tất cả 690 cây. Hỏi:
a) Đến hết nửa thời gian quy định, nhà trường đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b) Đến hết thời gian quy định, nhà trường đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Lời giải:
a) Đến hết nửa thời gian quy định, nhà trường đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 360 : 600 = 0,6 = 60%
b) Đến hết thời gian quy định, nhà trường đã vượt kế hoạch số phần trăm là:
(690 – 600) : 600 = 0,15 = 15%
Đáp số: a) 60%
b) 15%.
Bài 4
Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về sở thích bốn môn thể thao của một số học sinh.
SỐ HỌC SINH ƯA THÍCH BỐN MÔN THỂ THAO
a) Mỗi môn thể thao có bao nhiêu học sinh ưa thích?
b) Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh ưa thích mỗi môn và tổng số học sinh được điều tra.
Lời giải:
a)
Môn thể thao |
Cờ vua |
Bóng đá |
Bơi |
Võ dân tộc |
Số học sinh ưa thích |
6 |
18 |
12 |
12 |
b) Tổng số học sinh được điều tra là: 6 + 18 + 12 + 12 = 48 (học sinh)
Môn thể thao |
Cờ vua |
Bóng đá |
Bơi |
Võ dân tộc |
Tỉ số phần trăm số học sinh ưa thích |
12,5% |
37,5% |
25% |
25% |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
100+ -
Toán lớp 5 Bài 62: Luyện tập chung
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
100+ -
Toán lớp 5 Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
100+ -
Toán lớp 5 Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
100+ -
Toán lớp 5 Bài 55: Luyện tập chung
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối
100+