Toán lớp 5 Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 20, 21, 22
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 20, 21, 22. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 5 trang 20 → 22 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 6 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 21 - Hoạt động
Bài 1
Tính.
a) b) |
|
|
Lời giải:
a) \(\frac{1}{7}+\frac{1}{9}=\frac{9}{63}+\frac{7}{63}=\frac{16}{63}\)
\(\frac{3}{11}+\frac{7}{12}=\frac{36}{132}+\frac{77}{132}=\frac{113}{132}\)
\(\frac{13}{5}+\frac{7}{6}=\frac{78}{30}+\frac{35}{30}=\frac{113}{30}\)
b) \(\frac{1}{4}-\frac{1}{9}=\frac{9}{36}-\frac{4}{36}=\frac{5}{36}\)
\(\frac{2}{5}-\frac{1}{4}=\frac{8}{20}-\frac{5}{20}=\frac{3}{20}\)
\(\frac{11}{7}-\frac{5}{8}=\frac{88}{56}-\frac{35}{56}=\frac{53}{56}\)
Bài 2
Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được \(\frac{1}{2}\) bể, vòi thứ hai chảy được
\(\frac{2}{5}\) bể. Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?
Bài giải
Cả hai vòi chảy được số phần bể nước là:
\(\frac{1}{2}+\frac{2}{5}=\frac{9}{10}\) (bể)
Đáp số: \(\frac{9}{10}\) bể.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 21, 22 - Luyện tập
Bài 1
Tính.
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
Lời giải:
a) \(\frac{6}{11}+\frac{1}{2}=\frac{12}{22}+\frac{11}{22}=\frac{23}{22}\)
b) \(\frac{3}{10}+\frac{5}{21}=\frac{63}{210}+\frac{50}{210}=\frac{113}{210}\)
c) \(\frac{11}{4}-\frac{7}{5}=\frac{55}{20}-\frac{28}{20}=\frac{27}{20}\)
d) \(\frac{20}{18}-\frac{2}{5}=\frac{100}{90}-\frac{36}{90}=\frac{64}{90}=\frac{32}{45}\)
Bài 2
Chọn dấu “+”, dấu “ –” thích hợp thay cho dấu “?”
Lời giải:
\(\frac{1}{20}+\frac{2}{3}=\frac{3}{60}+\frac{40}{60}=\frac{43}{60}\)
\(\frac{7}{11}-\frac{5}{8}=\frac{56}{88}-\frac{55}{88}=\frac{1}{88}\)
Vậy:
a) \(\frac{1}{20} \textbf+ \frac{2}{3} =\frac{43}{60}\)
b) \(\frac{7}{11} \textbf {-} \frac{5}{8} =\frac{1}{88}\)
Bài 3
Tính.
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
Lời giải:
a) \(7+\frac{1}{5}=\frac{35}{5}+\frac{1}{5}=\frac{36}{5}\)
b) \(\frac{14}{5}+1=\frac{14}{5}+\frac{5}{5}=\frac{19}{5}\)
c) \(3-\frac{11}{8}=\frac{24}{8}-\frac{11}{8}=\frac{13}{8}\)
d) \(\frac{31}{10}-2=\frac{31}{10}-\frac{20}{10}=\frac{11}{10}\)
Bài 4
Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình dưới đây (phần bánh của mỗi người thể hiện bằng các phần tô màu đỏ).
a) Em hãy mô tả cách chia bánh của mỗi bạn.
b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được \(\frac{5}{6}\) cái bánh.
Lời giải:
a) Bạn Nam chia mỗi chiếc bánh thành 6 phần bằng nhau cho 6 người. Vậy mỗi người nhận được \(\frac{1}{6}\times5=\frac{5}{6}\) cái bánh.
Rô-bốt chia ba chiếc bánh thành 6 phần bằng nhau, mỗi người được \(\frac{1}{2}\) cái bánh. Hai chiếc bánh còn lại cũng được Rô-bốt chia thành 6 phần bằng nhau, mỗi người được
\(\frac{1}{3}\) chiếc bánh.
b) Theo cách chia của Rô-bốt, mỗi người nhận được số phần bánh là:
\(\frac{1}{2}+\frac{1}{3}=\frac{5}{6}\) (chiếc bánh).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 3
-
Thuyết minh về trò chơi dân gian ô ăn quan (Dàn ý + 12 mẫu)
-
Viết bài luận về bản thân để tham gia câu lạc bộ tình nguyện
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
50.000+ 2 -
Toán lớp 5 Bài 16: Các đơn vị đo diện tích
50.000+ 1 -
Toán lớp 5 Bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
100+ -
Toán lớp 5 Bài 62: Luyện tập chung
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
100+ -
Toán lớp 5 Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
100+ -
Toán lớp 5 Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
100+