Toán lớp 5 Bài 24: Luyện tập chung Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 88, 89, 90
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 24: Luyện tập chung với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 88, 89, 90. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 5 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 24 Chủ đề 4: Các phép tính với số thập phân. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Luyện tập chung Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 88 - Luyện tập
Bài 1
Tính.
498 + 15,7 | 52 - 491 | 0,73 x 6,5 | 104,89 : 8,5 |
Lời giải:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài 2
Tính nhẩm.
3,14 x 0,1 | 3,14 x 100 | 31,4 : 10 | 314 : 0,001 |
Lời giải:
3,14 x 0,1 = 0,314
3,14 x 100 = 314
31,4 : 10 = 3,14
314 : 0,001 = 314 000
Bài 3
>, <, =?
Lời giải:
a) 2,5 x 6,1 = 6,1 x 2,5
b) (15 x 6) x 0,25 = 15 x (6 x 0,25)
c) (5,3 + 4,7) x 0,1 = 5,3 x 0,1 + 4,7 x 0,1
Bài 4
Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu đúng bằng cái lỗ?

Bài giải
Độ sâu của cái lỗ là:
1,06 + 0,25 = 1,31 (m)
Chồn còn phải đào sâu thêm số mét nữa là:
1,31 - 0,9 = 0,41 (m)
Đáp số: 0,41 (m).
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 89 - Luyện tập
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức.
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,34 : 2
Lời giải:
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,28
= 22 + 43,28
= 65,28
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,34 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,17
= 1,7 - 0,17
= 1,53
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2,5 x 3,7 x 4
b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56
Lời giải:
a) 2,5 x 3,7 x 4 = (2,5 x 4) x 3,7 = 1 x 3,7 = 3,7 |
b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56 = 0,56 x (4,7 + 5,3) = 0,56 x 10 = 5,6 |
Bài 3
Số?
Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 2,97 dm và chiều rộng 2,1 dm.
a) Diện tích tấm bản đồ là ? dm2.
b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ? dm2.

Lời giải:
a) Diện tích tấm bản đồ là 2,97 x 2,1 = 6,237 dm2.
b) Diện tích hình chữ nhật nhỏ là 6,237 : 4 = 1,55925 dm2.
Bài 4
Trong hai năm, trang trại của bác Tám bán được tất cả 21,56 tấn cá chẽm. Biết số tấn cá chẽm bán trong năm thứ hai nhiều hơn năm thứ nhất là 2,7 tấn. Tính số tấn cá chẽm mà trang trại của bác Tám bán được trong mỗi năm.
Bài giải
Năm thứ nhất bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:
(21,56 - 2,7) : 2 = 9,43 (tấn)
Năm thứ hai bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:
9,43 + 2,7 = 12,13 (tấn)
Đáp số: Năm thứ nhất: 9,43 tấn
Năm thứ hai: 12,13 tấn.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 90 - Luyện tập
Bài 1
Số?
Lời giải:
a) 51,23 + 23,67 = 74,9
b) 81,092 : 3,8 = 21,34
Bài 2
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Đo lần 1 | Đo lần 2 | Đo lần 3 | Lượng mưa trung bình | |
Tháng Một | 15,4 mm | 22,1 mm | 12 mm | 16,5 mm |
Tháng Hai | 15,6 mm | 18,9 mm | 12,3 mm | ? |
Tháng Ba | 23,5 mm | 32,7 mm | 21,8 mm | ? |
Lời giải:
Đo lần 1 | Đo lần 2 | Đo lần 3 | Lượng mưa trung bình | |
Tháng Một | 15,4 mm | 22,1 mm | 12 mm | 16,5 mm |
Tháng Hai | 15,6 mm | 18,9 mm | 12,3 mm | 15,6 mm |
Tháng Ba | 23,5 mm | 32,7 mm | 21,8 mm | 26 mm |
Bài 3
Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?
Bài giải
Chiều dài khu vườn là:
83,52 : 8,7 = 9,6 (m)
Chu vi khu vườn là:
(9,6 + 8,7) x 2 = 36,6 (m)
Đáp số: 36,6 (m)
Bài 4
Ông Sơn Hà sử dụng một nửa diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật để xây một nhà máy sản xuất rô-bốt.
a) Chọn câu trả lời đúng.
Biết phần đất để xây nhà máy được tô màu xanh trong hình vẽ. Hỏi phần đất đó ở hình nào trong các hình dưới đây?
b) Đ, S?
Diện tích của nhà máy lớn hơn \(\frac{1}{100}\) ha ..?...
Lời giải:
a) Đáp án đúng: C.
b) Đ
Diện tích mảnh đất là:
40,4 x 30 = 1 212 (m2)
Diện tích phần đất xây nhà máy là:
1 212 : 2 = 606 (m2)
Ta có: \(\frac{1}{100}\text{ha}\ =\ 100\ \text{m}^2\)
606 m2 > 100 m2
Vậy diện tích nhà máy lớn hơn \(\frac{1}{100}\) ha.
Bài 5
Chọn câu trả lời đúng.
Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g. Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 142,5 g | B. 74,1 g | C. 79,8 g |
Bài giải
25 quả bóng có cân nặng là:
5,7 x 25 = 142,5 (gam)
Cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm số gam là:
142,5 - 62,7 = 79,8 (gam)
Đáp số: 79,8 g.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
100+ -
Toán lớp 5 Bài 62: Luyện tập chung
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
100+ -
Toán lớp 5 Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
100+ -
Toán lớp 5 Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
100+ -
Toán lớp 5 Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
100+ -
Toán lớp 5 Bài 55: Luyện tập chung
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối
100+