Trục căn thức ở mẫu lớp 9 Ôn tập Toán 9
Trục căn thức ở mẫu là một trong những kiến thức cơ bản trong chương trình Toán lớp 9 hiện hành và thường xuất hiện trong các bài thi vào 10.
Trục căn thức ở mẫu lớp 9 tổng hợp toàn bộ kiến thức về lý thuyết công thức tính và các dạng bài tập có đáp án giải chi tiết kèm theo 15 bài tự luyện. Qua đó giúp các bạn học sinh tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập về trục căn thức ở mẫu. Ngoài ra để nâng cao kiến thức môn Toán thật tốt các em xem thêm một số tài liệu như: tìm m để phương trình có 2 nghiệm trái dấu, chuyên đề Giải phương trình bậc 2 chứa tham số, bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng.
Trục căn thức ở mẫu lớp 9
1. Công thức trục căn thức ở mẫu
+) Với các biểu thức \(A,B (B>0)\), ta có:
\(\frac{A}{{\sqrt B }} = \frac{{A\sqrt B }}{B}\)
+) Với các biểu thức \(A,B,C(A\geq 0, A\neq B^{2})\), t a có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+B}=\frac{C(\sqrt{A}-B)}{A-B^{2}}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-B}=\frac{C(\sqrt{A}+B)}{A-B^{2}}\)
+) Với các biểu thức \(A,B,C(A\geq 0,B\geq 0,A\neq B)\), t a có:
\(\frac{C}{\sqrt{A}+\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}-\sqrt{B})}{A-B}\)
\(\frac{C}{\sqrt{A}-\sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}+\sqrt{B})}{A-B}\)
2. Công thức trục căn thức mở rộng
\(\frac{T}{{\sqrt[3]{a} \pm \sqrt[3]{b}}} = \frac{{T\left( {\sqrt[3]{{{a^2}}} \mp \sqrt[3]{{ab}} + \sqrt[3]{{{b^2}}}} \right)}}{{\left( {\sqrt[3]{a} \pm \sqrt[3]{b}} \right)\left( {\sqrt[3]{{{a^2}}} \mp \sqrt[3]{{ab}} + \sqrt[3]{{{b^2}}}} \right)}} = \frac{{T\left( {\sqrt[3]{{{a^2}}} \mp \sqrt[3]{{ab}} + \sqrt[3]{{{b^2}}}} \right)}}{{a \pm b}}\)
3. Bài tập trục căn thức ở mẫu có đáp án
Bài tập 1: Trục các căn thức sau:
a. |
b. |
c. |
d. |
Hướng dẫn giải
a. \(\sqrt {\frac{{11}}{{12}}} = \frac{{\sqrt {11} }}{{\sqrt {12} }} = \frac{{\sqrt {11} .\sqrt {12} }}{{\sqrt {12} .\sqrt {12} }} = \frac{{\sqrt {11.12} }}{{{{\sqrt {12} }^2}}} = \frac{{\sqrt {132} }}{{12}}\)
b. \(\sqrt {\frac{{{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}}}{5}} = \frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)}^2}} }}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\left| {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right|}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 3 - \sqrt 2 }}{{\sqrt 5 }}\)
c. \(\sqrt {\frac{{5{x^2}}}{{64y}}} = \sqrt {\frac{{5{x^2}}}{{{8^2}y}}} = \frac{{\sqrt 5 .\sqrt {{x^2}} }}{{\sqrt {{8^2}} .\sqrt y }} = \frac{{\sqrt 5 .\left| x \right|}}{{\left| 8 \right|.\sqrt y }}\)
Do x ≥ 0 \(\Rightarrow \frac{{\sqrt 5 .\left| x \right|}}{{\left| 8 \right|.\sqrt y }} = \frac{{x\sqrt 5 }}{{8\sqrt y }}\)
d. \(- xy\sqrt {\frac{y}{x}} = - xy\frac{{\sqrt y }}{{\sqrt x }} = - xy.\frac{{\sqrt y .\sqrt x }}{{\sqrt x .\sqrt x }} = - xy.\frac{{\sqrt {xy} }}{{\sqrt {{x^2}} }} = - xy.\frac{{\sqrt {xy} }}{{\left| x \right|}} = - y\sqrt {xy}\)
Bài tập 2: Trục các căn thức sau:
a. |
b. |
c. |
d. |
Hướng dẫn giải
a. \(\frac{{2 - \sqrt 3 }}{{3\sqrt 6 }} = \frac{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\sqrt 6 }}{{3\sqrt 6 .\sqrt 6 }} = \frac{{2\sqrt 6 - \sqrt {18} }}{{3.\sqrt {{6^2}} }} = \frac{{2\sqrt 6 - 3\sqrt 2 }}{{18}}\)
b. \(\frac{1}{{\sqrt 4 + \sqrt 5 }} = \frac{{1.\left( {\sqrt 5 - \sqrt 4 } \right)}}{{\left( {\sqrt 4 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5 - \sqrt 4 } \right)}} = \frac{{\sqrt 5 - \sqrt 4 }}{{{{\sqrt 5 }^2} - {{\sqrt 4 }^2}}} = \frac{{\sqrt 5 - \sqrt 4 }}{{5 - 4}} = \frac{{\sqrt 5 - \sqrt 4 }}{1} = \sqrt 5 - \sqrt 4\)
c. \(\frac{{4 - \sqrt 3 }}{{5\sqrt 2 - 2\sqrt 5 }}\)
\(= \frac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2 + 2\sqrt 5 } \right)}}{{\left( {5\sqrt 2 - 2\sqrt 5 } \right)\left( {5\sqrt 2 + 2\sqrt 5 } \right)}}\)
\(= \frac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2 + 2\sqrt 5 } \right)}}{{{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2} - {{\left( {2\sqrt 5 } \right)}^2}}}\)
\(\begin{matrix}
= \dfrac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2 + 2\sqrt 5 } \right)}}{{50 - 20}} \hfill \\
= \dfrac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2 + 2\sqrt 5 } \right)}}{{30}} \hfill \\
\end{matrix}\)
d. Điều kiện xác định: \(x \geqslant 0;y \geqslant 0;\sqrt x + \sqrt y > 0\)
\(\frac{{x - y}}{{\sqrt x + \sqrt y }} = \frac{{{{\left( {\sqrt x } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt y } \right)}^2}}}{{\sqrt x + \sqrt y }} = \frac{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}}{{\sqrt x + \sqrt y }} = \sqrt x - \sqrt y\)
![\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }} - \sqrt[3]{{26 - 15\sqrt 3 }}](https://st.download.vn/data/image/blank.png)
Hướng dẫn giải
\(\begin{matrix}
\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }} - \sqrt[3]{{26 - 15\sqrt 3 }} \hfill \\
= \sqrt[3]{{3\sqrt 3 + 18 + 12\sqrt 3 + 8}} - \sqrt[3]{{8 - 12\sqrt 3 + 18 - 3\sqrt 3 }} \hfill \\
= \sqrt[3]{{\sqrt {{3^3}} + 3.3.2 + 3.4\sqrt 3 + {2^3}}} - \sqrt[3]{{{2^3} - 2.4\sqrt 3 + 3.3.2 - \sqrt {{3^3}} }} \hfill \\
= \sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 3 + 2} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^3}}} \hfill \\
= \sqrt 3 + 2 - 2 + \sqrt 3 = 2\sqrt 3 \hfill \\
\end{matrix}\)
Bài tập 4: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
a) ![]() |
b) ![]() |
Lời giải:
a) \(\frac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}}{2} = \frac{{\sqrt {10} - \sqrt 6 }}{2}\)
b) \(\frac{{26}}{{5 - 2\sqrt 3 }} = \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)\left( {5 - 2\sqrt 3 } \right)}} = \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{25 - 12}} = 2\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right) = 10 + 4\sqrt 3\)
Bài tập 5:
Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{5}{\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{\sqrt{10}.\sqrt{10}}=\frac{5\sqrt{10}}{10}=\frac{\sqrt{10}}{2}\)
\(\frac{1}{3\sqrt{20}}=\frac{1}{3\sqrt{2^{2}.5}}=\frac{1}{3.2\sqrt{5}}=\frac{1\sqrt{5}}{6\sqrt{5}.\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{6.5}=\frac{\sqrt{5}}{30}\)
Bài tập 6:
Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.
\(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\)
\(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\frac{1(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{(\sqrt{x}-\sqrt{y})(\sqrt{x}+\sqrt{y})}=\frac{(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{x-y}\)
\(Do\ x\neq y\ nên \sqrt{x}\neq \sqrt{y}\)
\(\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{(\sqrt{a}-\sqrt{b})(\sqrt{a}+\sqrt{b})}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{a-b}\)
\(Do\ a\neq b\ nên\ \sqrt{a}\neq \sqrt{b}.\)
4. Bài tập tự luyện Trục căn thức ở mẫu
Bài 1: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:
a. |
b. |
c. |
d. |
e. |
f. |
Bài 2: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:
a. |
b. |
c. |
d. |
e. |
f. |
i. |
k. |
l. |
m. |
n. |
p. |
Bài 3: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:
a. |
b. |
c. |
d. |
Bài 4: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:
a. |
b. |
c. |
|
Bài 5: Thực hiện phép tính:
a. |
b. |
e. |
f. |
c. |
d. |
Bài 6: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
a) \(\frac{{5\sqrt 3 - 3\sqrt 5 }}{{5\sqrt 3 + 3\sqrt 5 }}\)
b) \(\frac{{1 - \sqrt a }}{{1 + \sqrt a }}\) với a ≥ 0
Bài 7: Cho biểu thức \(\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\) (với x ≥ 0; x ≠ 3). Trục căn thức ở mẫu của biểu thức A.
Bài 8:
a) Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức: \(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\) và
\(\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 1}}\)
b) Rút gọn: \(B = \left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\)(với a > 0 và a ≠ 1)
Bài 9: Rút gọn các biểu thức sau với x ≥ 0:
a) \(4\sqrt x - 5\sqrt x - \sqrt {25x} - 3\sqrt x - 5\)
b) \(\sqrt {16x} - 5\left( {\sqrt x - 2} \right) - \sqrt {49x} - 5\)
Bài 10: Rút gọn biểu thức:
a) \(\frac{2}{{x - 3}}\sqrt {\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{4{y^4}}}}\) với x > 3 và y ≠ 0
b) \(\frac{2}{{2x - 1}}\sqrt {5{x^2}\left( {1 - 4x + 4{x^2}} \right)}\) với x > 0,5
Bài 11: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
Bài 12: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
Bài 13: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn (nếu được):
a) \(\frac{{5\sqrt 3 - 3\sqrt 5 }}{{5\sqrt 3 + 3\sqrt 5 }}\)
b) \(\frac{{1 - \sqrt a }}{{1 + \sqrt a }}\) với a ≥ 0
Bài 14: Cho biểu thức \(\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 3}}\) (với x ≥ 0; x ≠ 3). Trục căn thức ở mẫu của biểu thức A.
Bài 15
a) Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức: \(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\) và
\(\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 5 - 1}}\)
b) Rút gọn: \(B = \left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\) (với a > 0 và a ≠ 1)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
Mới nhất trong tuần
-
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7
100.000+ 9 -
Diện tích lục giác đều: Công thức và cách tính
10.000+ 1 -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Lớp 9
50.000+ -
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+