Tóm tắt kiến thức và phương pháp giải Toán lớp 10 Tổng hợp kiến thức Toán 10
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 10 gồm 72 trang được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Thanh Nhàn. Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức, phương pháp giải một số dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 10.
Tổng hợp kiến thức Toán 10 giúp các em hệ thống kiến thức theo từng chủ đề, kèm theo đó là các ví dụ minh họa giúp các em dễ nhớ. Đồng thời tổng hợp kiến thức Toán 11 cung cấp hệ thống bài tập biên soạn theo mức độ vận dụng và vận dụng cao. Số ví dụ nhiều, lời giải chi tiết, dễ hiểu, bài tập vận dụng có lời giải sau mỗi chủ đề. Vậy sau đây là trọn bộ chi tiết tài liệu Tóm tắt kiến thức và phương pháp giải Toán lớp 10 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Tổng hợp kiến thức Toán 10
1. Mệnh đề
Mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai. Mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Ví dụ:
i) 2+3 = 5 là mệnh đề đúng.
ii) " \(\sqrt{2}\) là số hữu ti"là mệnh đề sai.
iii) "Mệt quá l" không phải là mệnh đề
2. Mệnh đề chứa biến:
Ví dụ: Cho mệnh đề 2+n=5. với mỗi giá trị của n thi ta được một để đúng họ̆c sai. Mệnh đề như trên được gọi là mệnh đề chứa biến.
3. Phủ định của mệnh để:
Phủ định của mệnh đề P kí hiệu là \(\bar{P}\). Nếu mệnh đề P đúng thì
\(\bar{P}\) sai, P sai thì
\(\bar{P}\) đúng.
Ví dụ: \(\quad P\) : "3 là số nguyên tố"
\(\bar{P}\) : "3 không là số nguyên tố"
4. Mệnh đề kéo theo:
Mệnh đề "nếu \(\mathrm{P}\) thì Q " được gọi là mệnh đề kéo theo. Kí hiệu
\(P \Rightarrow Q\) .
Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Ví dụ: Mệnh đề "\(-3<-2 \Rightarrow(-3)^{2}<(-2)^{2}\) "sai
Mệnh đề \(" \sqrt{3}<2 \Rightarrow 3<4\) "đúng
Trong mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) thì:
P: giả thiết (điều kiện đủ để có Q)
Q: kết luận (điều kiện cần để có P)
Ví dụ: Cho hai mệnh đề:
P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 600”
Q: “Tam giác ABC là tam giác đều”
Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒Q dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
i) Điều kiện cần: “Để tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì điều kiện cần là tam giác ABC là tam giác đều”
ii) Điều kiện đủ: “Để tam giác ABC là tam giác đều thì điều kiện đủ là tam giác ABC có
hai góc bằng 600”
5. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương.
Mệnh đề đảo của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là mệnh đề
\(Q \Rightarrow P\).
Chú ý: Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng nhumg mệnh đề đảo
\(Q \Rightarrow P\) chưa chăc đúng.
Nếu hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và
\(Q \Rightarrow P\) đều đúng thi ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương nhau. Ki hiệu
\(P \Leftrightarrow Q\)
6. Kí hiệu \(\forall, \exists:\)
\(\forall\): Đọc là vói mọi (tất cả)
\(\exists\): Đọc là tồn tại (có một hay có it nhất một)
7. Phủ định của \(\forall v \dot{a} \exists:\)
* Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ \(\forall x \in X, P(x)\)" là “
\(\exists x \in X, \overline{P(x)}\)"
* Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ \(\exists x \in X, P(x)\)" là "
\(\forall x \in X, \overline{P(x)}\) "
Ghi nhớ:
- Phủ định của \(\forall\) là
\(\exists.\)
- Phủ định của \(\exists\) là
\(\forall.\)
- Phủ định của = là \(\neq.\)
- Phủ định của > là \(\leq.\)
- Phủ định của < là \(\geq.\)
Ví dụ: P: "\(\exists n \in Z: n<0 "\)
\(\bar{P}: " \forall n \in Z: n \geq 0 "\)
ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC
1. Định lí và chứng minh định lí:
- Trong toán học, định lí là một mệnh đề đúng. Nhiều định lí được phát biểu dưới dạng
dưới dạng \(\forall x \in X, P(x) \Rightarrow Q(x)\)
Trong đó P(x), Q(x) là những mệnh đề chứa biến, X là một tập hợp nào đó.
- Chứng minh định lí dạng (1) là dùng suy luận và những kiến thức đúng đã biết để khẳng định rằng mệnh đề (1) là đúng, tức là cần chứng tỏ rằng với mọi x thuộc X mà P(x) đúng thì Q(x) đúng.
Có thể chứng minh định lí dạng (1) một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
*Phép chứng minh trực tiếp gồm các bước:
- Lấy x thùy ý thuộc X mà P(x) đúng;
- Dủng suy luận và những kiến thức toán học đúng đã biết đế chi ra rằng Q(x) đúng.
* Phép chứng minh phản chứng gồm các bước:
- Giả sử tồn tại \(x_{0} \in X\) sao cho
\(P\left(x_{0}\right)\) đúng và
\(Q\left(x_{0}\right)\) sai, tức là mệnh đề (1) là một mệnh đề sai.
- Dùng suy luận và những kiến thức toán học đúng đã biết đế chi ra điều mâu thuẫn.
2. Điều kiện cần, điều kiện đủ:
Cho định lí dạng: " \(\forall x \in X, P(x) \Rightarrow Q(x)\)" (1).
- \(\mathrm{P}(\mathrm{x})\) gọi là giả thiết và
\(\mathrm{Q}(\mathrm{x})\) gọi là kết luận của định lí.
- Định lí (1) còn được phát biểu dưới dạng:
\(+ \mathrm{P}(\mathrm{x})\) là điều kiện đủ để có
\(\mathrm{Q}(\mathrm{x})\), hoặc
+Q(x) là điều kiện cần để có P(x).
3. Định lí đảo, điều kiện cần và đủ:
Xét mệnh đề đảo của định lí dạng (1) là \(\forall x \in X,\)
\(Q(x) \Rightarrow P(x)(2).\)
Mệnh đề (2) có thể đúng, có thể sai. Nếu mệnh đề (2) đúng thì nó được gọi là định lí đảo của định lí (1), lúc đó (1) gọi là định lí thuận.
Định lí thuận và đảo có thể viết gộp lại thành một định lí dạng:
Khi đó ta nói: P(x) là điều kiện cần và đủ để có Q(x) (hoặc ngược lại). Ngoài ra ta cũng có thể nói “P(x) khi và chỉ khi (nếu và chỉ nếu) Q(x)”
....................
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung tài liệu Toán 10
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+ -
Tích phân lớp 12
10.000+ -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập hình học lớp 4
10.000+ -
Tổng hợp kiến thức Toán 9
100.000+