Toán lớp 5 Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 23, 24, 25
Giải Toán lớp 5 trang 23, 24, 25 sách Chân trời sáng tạo tập 2 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương của Chủ đề 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.
Giải SGK Toán 5 trang 23 → 25 Chân trời sáng tạo tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Hình hộp chữ nhật, hình lập phương Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 24 - Thực hành
Vẽ trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vừa vẽ rồi xếp thành hình lập phương.
Lời giải:
Bước 1: HS chia giấy thành các ô hình vuông có kích thước bằng nhau (như hình vẽ)
Bước 2: HS gập 2 mặt đáy song song với nhau
Bước 3: HS gập 1 mặt bên sao cho vuông góc với hai mặt đáy
Bước 4: Cuộn các mặt còn lại với nhau, ta được hình lập phương.
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 24, 25 - Luyện tập
Bài 1
Các mặt đối diện của mỗi hình hộp chữ nhật dưới đây có màu giống nhau. Nêu màu hai mặt đáy của mỗi hình.
Lời giải:
Hình A: đáy có màu xanh nước biển
Hình B: Đáy có màu vàng
Hình C: Đáy có màu hồng
Bài 2
Mỗi hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Hãy tìm các kích thước của mỗi hình.
Lời giải:
• Hình D: Chiều dài: 4 cm
Chiều rộng: 3 cm
Chiều cao: 1 cm
• Hình E: Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 2 cm
Chiều cao: 3 cm
• Hình G: Chiều dài: 2 cm
Chiều rộng: 2 cm
Chiều cao: 4 cm
• Hình H: Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 3 cm
Chiều cao: 3 cm
Bài 3
Hai hình nào dưới đây ghép lại được một hình lập phương?
Lời giải:
Hình K và hình L ghép lại ta được 1 hình lập phương có các kích thước là:
Chiều dài: 3 cm
Chiều rộng: 3 cm
Chiều cao: 3 cm
Bài 4
Hình hộp chữ nhật ở hình bên có chiều dài 10 cm, chiều rộng 8 cm, chiều cao 4 cm. Tính:
a) Diện tích mặt đáy ABCD.
b) Diện tích các mặt bên CBTU, ABTS.
Lời giải:
a) Diện tích mặt đáy ABCD là: 10 × 8 = 80 (cm2)
b) Diện tích mặt bên CBTU là: 8 × 4 = 32 (cm2)
Diện tích các mặt bên ABTS là: 10 × 4 = 40 (cm2)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

-
Thu Van NguyenThích · Phản hồi · 0 · 22/01/24
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tả cơn mưa rào mùa hạ - 3 Dàn ý & 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5
-
Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn - Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 14: Ki-lô-mét vuông
50.000+ -
Toán lớp 5 Bài 21: So sánh hai số thập phân
10.000+ 1 -
Toán lớp 5 Bài 28: Cộng hai số thập phân
10.000+ 4 -
Toán lớp 5 Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
10.000+ -
Toán lớp 5: Ôn tập So sánh hai phân số trang 6
50.000+ -
Toán lớp 5 Bài 86: Em làm được những gì?
100+ -
Toán lớp 5 Bài 85: Thời gian
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 84: Quãng đường
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 82: Em làm được những gì?
100+