Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 17, 18, 19
Giải Toán lớp 5 trang 17, 18, 19 sách Chân trời sáng tạo tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 5: Tỉ số của Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung.
Giải SGK Toán 5 trang 17 → 19 Chân trời sáng tạo tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Tỉ số Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 18, 19 - Thực hành
Bài 1
Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.
a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh.
Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ.
b) Số?
Số viên bi đỏ bằng \(\frac{\textbf{.?.}}{\textbf{.?.}}\)số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng \(\frac{\textbf{.?.}}{\textbf{.?.}}\) số viên bi đỏ.
Lời giải:
a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là 7 : 11 hay \(\frac{7}{{11}}\)
Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là 11 : 7 hay \(\frac{{11}}{7}\)
b) Số viên bi đỏ bằng \(\frac{\textbf7}{\textbf{11}}\) số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng \(\frac{\textbf{11}}{\textbf7}\) số viên bi đỏ.
Bài 2
Số?
a) Số xe đạp bằng \(\frac{3}{2}\) số xe máy.
Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là \(\frac{{.?.}}{{.?.}}\)
Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là \(\frac{{.?.}}{{.?.}}\)
b) Số cái bàn bằng \(\frac{1}{4}\) số cái ghế.
Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là \(\frac{{.?.}}{{.?.}}\)
Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp .?. lần số cái bàn.
Lời giải:
a) Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là \(\frac{\textbf3}{\textbf2}\)
Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là \(\frac{\textbf2}{\textbf3}\)
b) Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là \(\frac{\textbf1}{\textbf4}\)
Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.
Bài 3
Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.
Số đo thứ nhất |
15 kg |
20 m |
9 m² |
24 phút |
Số đo thứ hai |
20 kg |
36 m |
27 m² |
6 phút |
Tỉ số |
|
.?. | .?. | .?. |
Lời giải:
Số đo thứ nhất |
15 kg |
20 m |
9 m² |
24 phút |
Số đo thứ hai |
20 kg |
36 m |
27 m² |
6 phút |
Tỉ số |
|
|
|
|
Bài 4
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số.
a) Chiều rộng bằng \(\frac{1}{4}\) chiều dài.
b) Diện tích trồng hoa bằng \(\frac{3}{7}\) diện tích trồng rau.
Lời giải:
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 19 - Luyện tập
Bài 1
Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ.
Lời giải:
a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là 20 : 16 hay \(\frac{20}{16}= \frac{5}{4}\)
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là 4 : 12 hay \(\frac{4}{12}\ =\ \frac{1}{3}\)
Bài 2
Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng \(\frac{3}{7}\) số sách của cả kệ sách.
a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.
b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.
Bài giải
a) Ngăn trên có số quyển sách là:
\(84 \times \frac{3}{7} = 36\) (quyển)
Ngăn dưới có số quyển sách là:
84 – 36 = 48 (quyển)
b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là:
\(36:48 = \frac{{36}}{{48}} = \frac{3}{4}\)
Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển; Ngăn dưới: 48 quyển
b) \(\frac{3}{4}\)
Bài 3
Số?
Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{{.?.}}{{.?.}}\) khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng
\(\frac{{.?.}}{{.?.}}\) khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 86: Em làm được những gì?
100+ -
Toán lớp 5 Bài 85: Thời gian
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 84: Quãng đường
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 82: Em làm được những gì?
100+ -
Toán lớp 5 Bài 81: Chia số đo thời gian
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 80: Nhân số đo thời gian
100+ -
Toán lớp 5 Bài 79: Trừ số đo thời gian
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 78: Cộng số đo thời gian
10.000+ 2 -
Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian
100+