Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66
Giải Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66.
Giải bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 Bài 3 - Chương III: Căn thức được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài 3: Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số Cánh diều
Giải Toán 9 Cánh diều Tập 1 trang 65, 66
Bài 1
Tính giá trị của mỗi căn thức bậc hai sau:
a. \(\sqrt[{}]{{17 - {x^2}}}\) tại x = 1; x = - 3; x =
\(2\sqrt[{}]{2};\)
b.\(\sqrt[{}]{{{x^2} + x + 1}}\) tại x = 0;x = - 1; x = - 7.
Hướng dẫn giải:
a. Thay x = 1 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {17 - {1^2}} = \sqrt {17 - 1} = \sqrt {16} = 4.\)
Thay x = - 3 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {17 - {{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt {17 - 9} = \sqrt 8 .\)
Thay\(x = 2\sqrt 2\) vào biểu thức, ta được:
\(\sqrt {17 - {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}} = \sqrt {17 - 8} = \sqrt 9 = 3.\)
b. Thay x = 0 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {{0^2} + 0 + 1} = \sqrt 1 = 1.\)
Thay x = - 1 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + \left( { - 1} \right) + 1} = \sqrt 1 = 1.\)
Thay x = - 7 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2} + \left( { - 7} \right) + 1} = \sqrt {49 - 7 + 1} = \sqrt {43} .\)
Bài 2
Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:
a. \(\sqrt[{}]{{x - 6}}\)
b.\(\sqrt[{}]{{17 - x}}\)
c.\(\sqrt[{}]{{\frac{1}{x}}}\)
Hướng dẫn giải:
a. \(\sqrt {x - 6}\)xác định khi
\(x - 6 \ge 0\) hay
\(x \ge 6.\)
b.\(\sqrt {17 - x}\) xác định khi 1
\(7 - x \ge 0\) hay
\(x \le 17.\)
c. \(\sqrt {\frac{1}{x}}\)xác định khi
\(\frac{1}{x} \ge 0\) và
\(x \ne 0\) hay x > 0.
Bài 3
Tính giá trị của mỗi căn thức bậc ba sau:
a. \(\sqrt[3]{{2x - 7}}\) tại x = - 10; x = 7,5; x = - 0,5
b. \(\sqrt[3]{{{x^2} + 4}}\) tại x = 0; x = 2 ;
\(x = \sqrt[{}]{{23}}.\)
Hướng dẫn giải:
a. Thay x = - 10 vào biểu thức, ta được:
Thay x = 7,5 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{2.7,5 - 7}} = \sqrt[3]{{15 - 7}} = \sqrt[3]{8} = 2.\)
Thay x = - 0,5 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{2.\left( { - 0,5} \right) - 7}} = \sqrt[3]{{ - 1 - 7}} = \sqrt[3]{{ - 8}} = - 2.\)
b. Thay x = 0 vào biểu thức, ta được: \(\sqrt[3]{{{0^2} + 4}} = \sqrt[3]{4}.\)
Thay x = 2 vào biểu thức, ta được:\(\sqrt[3]{{{2^2} + 4}} = \sqrt[3]{{4 + 4}} = \sqrt[3]{8} = 2.\)
Thay \(x = \sqrt[{}]{{23}}\) vào biểu thức, ta được:
\(\sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt[{}]{{23}}} \right)}^2} + 4}} = \sqrt[3]{{23 + 4}} = \sqrt[3]{{27}} = 3.\)
Bài 4
Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau:
a. \(\sqrt[3]{{3x + 2}}\)
b. \(\sqrt[3]{{{x^3} - 1}}\)
c. \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{2 - x}}}}\)
Hướng dẫn giải:
a. \(\sqrt[3]{{3x + 2}}\) xác định với mọi số thực x vì 3x + 2 xác định với mọi số thực x.
b. \(\sqrt[3]{{{x^3} - 1}}\) xác định với mọi số thực x vì
\({x^3}\) - 1 xác định với mọi số thực x.
c. \(\sqrt[3]{{\frac{1}{{2 - x}}}}\) xác định với
\(x \ne 2\) vì
\(\frac{1}{{2 - x}}\) xác định với x \ne 2.
Bài 5
Có hai xã A, B cùng ở một bên bờ sông Lam, khoảng cách từ hai xác đó đến bờ sông lần lượt là AA' = 500m,BB' = 600m và người ta đo dược A'B' = 2200m. Các kĩ sư muốn xây một trạm cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông Lam cho người dân hai xã. Giả sử vị trí của trạm cung cấp nước sạch đó là điểm M trên đoạn A'B' với MA' = x\left( m \right), 0 < x < 2200 (minh họa ở Hình 6).
a. Hãy tính tổng khoảng cách MA + MB theo x.
b. Tính tổng khoảng cách MA + MB khi x = 1200 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).
Hướng dẫn giải:
a. Ta có: MB = 2200 - x
Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác MAA’ ta có:
\(\begin{array}{l}M{A^2} = MA{'^2} + AA{'^2}\\M{A^2} = {x^2} + {500^2}\\MA = \sqrt {{x^2} + {{500}^2}} \end{array}\)
Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác MBB' ta có:
\(\begin{array}{l}M{B^2} = BB{'^2} + MB{'^2} \Rightarrow M{B^2} = {600^2} + {\left( {2200 - x} \right)^2}\\M{B^2} = 360000 + 4840000 - 4400x + {x^2} = 5200000 - 4400x + {x^2}\\MB = \sqrt {5200000 - 4400x + {x^2}} \end{array}\)
Vậy \(MA + MB = \sqrt {{x^2} + {{500}^2}} + \sqrt {5200000 - 4400x + {x^2}} .\)
b. Thay x = 1200vào biểu thức tính MA + MB, ta được:
\(\begin{array}{l}MA + MB = \sqrt {{{1200}^2} + {{500}^2}} + \sqrt {5200000 - 4400.1200 + {{1200}^2}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {1440000 + 250000} + \sqrt {5200000 - 5280000 + 1440000} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {1690000} + \sqrt {1360000} \\MA + MB \approx 2466\left( {cm} \right) \approx 24\left( m \right).\end{array}\)
Bài 7
Chiều cao ngang vai của một con voi đực ở châu Phi là h (cm) có thể được tính xấp xỉ bằng công thức: \(h = 62,5.\sqrt[3]{t} + 75,8\) với t là tuổi của con voi tính theo năm.
a. Một con voi đực 8 tuổi có chiều cao ngang vai là bao nhiêu centimét?
b. Nếu một con voi đực có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó bao nhiêu tuổi (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Hướng dẫn giải:
a. Một con voi đực 8 tuổi thì có chiều cao ngang vai là:
\(h = 62,5.\sqrt[3]{8} + 75,8 = 62,5.2 + 75,8 = 200,8\left( {cm} \right)\)
b. Nếu một con voi đực có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó số tuổi là:
\(\begin{array}{l}205 = 62,5\sqrt[3]{t} + 75,8\\\sqrt[3]{t} = 2,0672\\t \approx 9\end{array}\)
Vậy nếu một con voi đực có chiều cao ngang vai là 205cm thì con voi đó 9 tuổi.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
Mới nhất trong tuần
-
Các dạng bài tập Toán 9 Cánh diều (Cả năm)
100+ -
Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
100.000+ -
Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
1.000+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương V
100+ -
Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
1.000+ -
Toán 9 Bài 4: Góc ở tâm. Góc nội tiếp
1.000+ -
Toán 9 Bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương IV
100+