Toán 9 Bài tập cuối chương III Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 72, 73
Giải Toán 9 Bài tập cuối chương III: Căn thức là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 72, 73.
Giải bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 72, 73 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài tập cuối chương III Cánh diều
Giải Toán 9 Cánh diều Tập 1 trang 72, 73
Bài 1
Căn bậc hai của 16 là
A. 4.
B. 4 và –4.
C. 256.
D. 256 và –256.
Đáp án đúng là: B
Bài 2
Nếu \(\sqrt{x} = 9\)thì x bằng
A. 3.
B. 3 hoặc –3.
C. 81.
D. 81 hoặc –81.
Đáp án đúng là: C
Bài 3
Rút gọn biểu thức:
a. \(A = \sqrt {40_{}^2 - 24_{}^2}\);
b. \(B = \left( {\sqrt {12} + 2\sqrt 3 - \sqrt {27} } \right).\sqrt 3\);
c. \(C = \frac{{\sqrt {63_{}^3 + 1} }}{{\sqrt {63_{}^2 - 62} }}\);
d. \(D = \sqrt {60} - 5\sqrt {\frac{3}{5}} - 3\sqrt {\frac{5}{3}}\).
Hướng dẫn giải
a. \(A = \sqrt {40_{}^2 - 24_{}^2}\)
\(\begin{array}{l} = \sqrt {\left( {40 - 24} \right)\left( {40 + 24} \right)} \\ = \sqrt {16.64} = \sqrt {16} .\sqrt {64} \\ = 4.8 = 32\end{array}\)
b. \(B = \left( {\sqrt {12} + 2\sqrt 3 - \sqrt {27} } \right).\sqrt 3\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\sqrt {12} + \sqrt {12} - \sqrt {27} } \right).\sqrt 3 \\ = \left( {2\sqrt {12} - \sqrt {27} } \right).\sqrt 3 \\ = 2\sqrt {36} - \sqrt {81} \\ = 12 - 9\\ = 3\end{array}\)
c. \(C = \frac{{\sqrt {{{63}^3} + 1} }}{{\sqrt {{{63}^2} - 62} }}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt {\left( {63 + 1} \right)\left( {63_{}^2 - 63 + 1} \right)} }}{{\sqrt {63_{}^2 - 62} }}\\ = \frac{{\sqrt {64.\left( {63_{}^2 - 62} \right)} }}{{\sqrt {63_{}^2 - 62} }}\\ = \frac{{\sqrt {64} .\sqrt {63_{}^2 - 62} }}{{\sqrt {63_{}^2 - 62} }}\\ = \sqrt {64} \\ = 8\end{array}\)
d. \(D = \sqrt {60} - 5\sqrt {\frac{3}{5}} - 3\sqrt {\frac{5}{3}}\)
\(\begin{array}{l} = \sqrt {4.15} - 5\frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }} - 3\frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 3 }}\\ = \frac{{2\sqrt {15} .\sqrt {15} }}{{\sqrt {15} }} - \frac{{5\sqrt 3 .\sqrt 3 }}{{\sqrt {15} }} - \frac{{3\sqrt 5 .\sqrt 5 }}{{\sqrt {15} }}\\ = \frac{{30}}{{\sqrt {15} }} - \frac{{15}}{{\sqrt {15} }} - \frac{{15}}{{\sqrt {15} }}\\ = \frac{0}{{\sqrt {15} }} = 0\end{array}\)
Bài 4
Trục căn thức ở mẫu:
a. \(\frac{{x_{}^2 + x}}{{\sqrt {x + 1} }}\) với
\(x > - 1\);
b. \(\frac{3}{{\sqrt x - 2}}\) với
\(x > 0;x \ne 4\);
c. \(\frac{{\sqrt 3 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 3 + \sqrt 5 }}\);
d. \(\frac{{x_{}^2 - 9}}{{\sqrt x - \sqrt 3 }}\) với
\(x > 0;x \ne 3\).
Hướng dẫn giải
a. \(\frac{{x_{}^2 + x}}{{\sqrt {x + 1} }} = \frac{{x\left( {x + 1} \right)\sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {x + 1} .\sqrt {x + 1} }} = \frac{{x\left( {x + 1} \right)\sqrt {x + 1} }}{{x + 1}} = x\sqrt {x + 1}\).
b. \(\frac{3}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{3\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \frac{{3\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{x - 4}}\).
c. \(\frac{{\sqrt 3 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 3 + \sqrt 5 }} = \frac{{\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 } \right)}}{{\left( {\sqrt 3 + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 5 } \right)}}\)
\(= \frac{{3 - 2\sqrt 5 + 5}}{{3 - 5}} = \frac{{8 - 2\sqrt 5 }}{{ - 2}} = \frac{{ - 2\left( { - 4 + \sqrt 5 } \right)}}{{ - 2}} = - 4 + \sqrt 5\).
d. \(\frac{{x_{}^2 - 9}}{{\sqrt x - \sqrt 3 }} = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {\sqrt x + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {\sqrt x - \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt 3 } \right)}}\)
\(= \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {\sqrt x + \sqrt 3 } \right)}}{{x - 3}} = \left( {x + 3} \right)\left( {\sqrt x + \sqrt 3 } \right)\).
Bài 5
So sánh
a) \(2 \sqrt{3}\) và
\(3\sqrt{2}\);
b) \(7 \sqrt{\frac{3}{7}}\) và
\(\sqrt{2} \cdot \sqrt{11}\);
c) \(\frac{2}{\sqrt{5}}\) và
\(\frac{6}{\sqrt{10}}\).
Bài 6
Cho biểu thức: \(M=\frac{a \sqrt{a}+b \sqrt{b}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}\) với a>0, b>0.
a) Rút gọn biểu thức M.
b) Tính giá trị của biểu thức tại a=2, b=8.
Bài 7
Cho biểu thức: \(N = \frac{{x\sqrt x + 8}}{{x - 4}} - \frac{{x + 4}}{{\sqrt x - 2}}\) với
\(x \ge 0,x \ne 4\).
a. Rút gọn biểu thức N.
b. Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 9\).
Hướng dẫn giải
a. \(N = \frac{{x\sqrt x + 8}}{{x - 4}} - \frac{{x + 4}}{{\sqrt x - 2}}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{x\sqrt x + 8}}{{x - 4}} - \frac{{\left( {x + 4} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 2} } \right)}}\\ = \frac{{x\sqrt x + 8}}{{x - 4}} - \frac{{x\sqrt x + 2x + 4\sqrt x + 8}}{{x - 4}}\\ = \frac{{x\sqrt x + 8 - x\sqrt x - 2x - 4\sqrt x - 8}}{{x - 4}}\\ = \frac{{ - 2x - 4\sqrt x }}{{x - 4}} = \frac{{ - 2\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\ = \frac{{ - 2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\end{array}.\)
b. Thay \(x = 9\) vào biểu thức, ta được:
\(N = \frac{{ - 2\sqrt 9 }}{{\sqrt 9 - 2}} = \frac{{ - 2.3}}{{3 - 2}} = - 6\).
Bài 8
Ngày 28/9/2018, sau trận động đất 7,5 độ Richter, cơn sóng thần (Tiếng Anh là Tsunami) cao hơn 6m đã tràn vào đảo Sulawesicuar (Indonesia) và tàn phá thành phố Palu gây thiệt hại vô cùng to lớn. Tốc độ cơn sóng thần v (m/s) và chiều sâu đại dương d (m) của nơi bắt đầu sóng thần liên hệ bởi công thức \(v = \sqrt {dg}\), trong đó
\(g = 9,81\,\,m/s_{}^2\).
a. Hãy tính tốc độ cơn sóng thần xuất phát từ Thái Bình Dương, ở độ sâu trung bình 400m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét trên giây).
b. Theo tính toán của các nhà khoa học địa cất, tốc độ cơn sóng thần ngày 28/9/2018 là 800km/h, hãy tính chiều sâu đại dương của nơi tâm chấn động đất gây ra sóng thần (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).
Hướng dẫn giải
a. Tốc độ cơn sóng thần xuất phát từ Thái Bình Dương ở độ sâu trung bình 400m là:
\(v = \sqrt {400.9,81} \approx 62,64\left( {m/s} \right)\).
b. Chiều sâu đại dương của nơi tâm chấn động đất gây ra sóng thần ngày 28/9/2018 là:
\(v = \sqrt {dg} \Rightarrow 400 = \sqrt {d.9,81} \Rightarrow 400_{}^2 = d.9,81 \Rightarrow d = \frac{{400_{}^2}}{{9,81}} \approx 16310\left( m \right)\).
Bài 9
Khi bay vào không gian, trọng lượng P(N) của một phi hành gia ở vị trí cách mặt đất một độ cao h(m) được tính theo công thức: \(P = \frac{{28014.10_{}^{12}}}{{\left( {64.10_{}^5 + h} \right)_{}^2}}\).
a. Trọng lượng của phi hành gia là bao nhiêu Newton khi cách mặt đất 10 000 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
b. Ở độ cao bao nhiêu mét thì trọng lượng của phi hành gia là 619N (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Hướng dẫn giải
a. Trọng lượng của phi hành gia khi cách mặt đất 10000 m là:
\(P = \frac{{28014.10_{}^{12}}}{{\left( {64.10_{}^5 + 10000} \right)_{}^2}} \approx 681,8\left( N \right)\).
b. Khi trọng lượng của phi hành gia là 619N thì đang ở độ cao:
\(619 = \frac{{28014.10_{}^{12}}}{{\left( {64.10_{}^5 + h} \right)_{}^2}} \Rightarrow h = \sqrt {\frac{{28014.10_{}^{12}}}{{619}}} - 64.10_{}^5 \approx 327322,3\left( m \right)\).
Bài 10
Áp suất \(P\left( {{\mathop{\rm l}\nolimits} b/in_{}^2} \right)\) cần thiết để ép nước qua một ống dài
\(L\left( {ft} \right)\) và đường kính
\(d\left( {in} \right)\) với tốc độ
\(v\left( {ft/s} \right)\) được cho bởi công thức:
\(P = 0,00161.\frac{{v_{}^2L}}{d}\).
a. Hãy tính v theo P, L và d.
b. Cho \(P = 198,5;\,\,L = 11560;\,\,d = 6\). Hãy tính tốc độ v (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của feet trên giây).
Biết rằng \(1\,\,in = 2,54cm;\,\,1\,\,ft\left( {feet} \right) = 0,3048m;\,\,1\,\,lb\left( {pound} \right) = 0,45359237kg;\,\,\)
\(1\,\,lb/in_{}^2 = 6894,75729Pa\left( {Pascal} \right)\).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Các dạng bài tập Toán 9 Cánh diều (Cả năm)
100+ -
Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
100.000+ -
Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
1.000+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương V
100+ -
Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
1.000+ -
Toán 9 Bài 4: Góc ở tâm. Góc nội tiếp
1.000+ -
Toán 9 Bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương IV
100+