Toán 9 Chủ đề 1: Làm quen với bảo hiểm Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 44, 45, 46, 47
Giải Toán 9 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 1: Làm quen với bảo hiểm là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 44, 45, 46, 47.
Giải bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 44 → 47 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Chủ đề 1: Làm quen với bảo hiểm Cánh diều
Giải Toán 9 Cánh diều Tập 1 trang 44, 45, 46, 47
Hoạt động 1
Giáo viên thực hiện nhiệm vụ sau: Chia lớp thành những nhóm học sinh và giao nhiệm vụ các nhóm tìm hiểu thông tin về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế ở nước ta, đặc biệt là cách tính số tiền bảo hiểm y tế tối đa mà cá nhân đóng hàng năm.
Hướng dẫn giải
a) Bảo hiểm xã hội:
- Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
- Có hai loại hình bảo hiểm xã hội:
+ Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
+ Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ đóng tiền bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
- Người lao động có nhiều quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội, như: nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội, được hưởng bảo hiểm y tế và các chế độ chăm sóc sức khỏe.
b) Bảo hiểm y tế:
- Là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của pháp luật.
- Một số nguyên tắc bảo hiểm y tế là:
+ Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế.
+ Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỉ lệ phần trăm của tiền lương, tiền công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành chính (sau đây gọi chung là mức lương tối thiểu).
+ Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Tham gia bảo hiểm y tế bao gồm nhiều loại đối tượng, như: người lao động; trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên;...
- Thẻ bảo hiểm y tế được cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế và có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế.
- Người tham gia bảo hiểm y tế có những nghĩa vụ sau:
+ Đóng bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn
+ Sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đúng mục đích quy định, không cho người khác mượn thẻ bảo hiểm y tế.
+ Chấp hành các quy định và hướng dẫn của tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh.
+ Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài phần chi phí do quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
- Mức đóng bảo hiểm y tế được quy định như sau:
+ Đối với người đi làm:
Mức đóng đóng bảo hiểm y tế hàng tháng tối đa = \(1,5\% .20.\)Mức lương cơ sở.
Như vậy mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng tối đa cho người đi làm tính từ ngày 01/7/2023 là:
\(1,5\% .20.1\,\,800\,\,000 = 540\,\,000\) (đồng/tháng).
+ Đối với học sinh, sinh viên:
Mức đóng bảo hiểm y tế hàng năm = \(70\% .4,5\% .\)Mức lương cơ sở.12.
Như vậy mức đóng bảo hiểm y tế hàng năm cho học sinh, sinh viên tính từ 01/7/2023 là:
\(70\% .4,5\% .1\,\,800\,\,000.12 = 680\,\,400\) (đồng/năm).
Hoạt động 2
Mỗi nhóm học sinh trao đổi, thảo luận để xác định rõ nhiệm vụ của nhóm và thực hành tính toán số tiền bảo hiểm y tế tối đa mà một nhóm người cần đóng hàng năm.
Hướng dẫn giải
Ví dụ: Chị A cùng chồng là công nhân ở một công ty X. Chị có 2 con đang là học sinh cấp trung học phổ thông. Căn cứ và mức đóng bảo hiểm y tế được quy định từ ngày 01/7/2023, tính số tiền bảo hiểm y tế tối đa mà gia đình chị A có thể đóng hàng năm.
Do mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng tối đa cho chị A cùng chồng là 540 000 đồng/ tháng nên mức đóng bảo hiểm y tế hàng năm tối đa cho vợ chồng chị A là:
\(540\,\,000.12.2 = 12\,\,960\,\,000\) (đồng).
Do hai con của chị A đang học cấp trung học phổ thông nên mức đóng bảo hiểm y tế hàng năm cho hai người con đó là:
\(680\,\,400.2 = 1\,\,360\,\,800\) (đồng).
Vậy số tiền bảo hiểm y tế tối đa mà gia đình chị A có thể đóng hàng năm là:
\(12\,\,960\,\,000 + 1\,\,360\,\,800 = 14\,\,320\,\,800\) (đồng).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Các dạng bài tập Toán 9 Cánh diều (Cả năm)
100+ -
Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
100.000+ -
Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
1.000+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương V
100+ -
Toán 9 Bài 5: Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
1.000+ -
Toán 9 Bài 4: Góc ở tâm. Góc nội tiếp
1.000+ -
Toán 9 Bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương IV
100+