Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm Giải Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142
Toán lớp 11 tập 1 trang 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Chân trời sáng tạo bài 2 Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 140, 141. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 bài 2 Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
I. Giải Toán lớp 11 tập 1 trang 140, 141
Bài 1
Lương tháng của một số nhân viên văn phòng được ghi lại như sau (đơn vị: triệu đồng)
12,5 |
9,6 |
11,7 |
12,7 |
10,0 |
10,0 |
12,2 |
9,8 |
10,9 |
6,7 |
13,6 |
9,2 |
13,1 |
6,5 |
10,7 |
8,9 |
11,2 |
13,2 |
8,3 |
11,1 |
11,9 |
8,4 |
6,7 |
13,8 |
a) Tìm tứ phân vị của dãy số liệu trên
b) Tổng hợp lại dãy số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Lương tháng (triệu đồng) |
[6;8) |
[8;10) |
[10;12) |
[12;14) |
Số nhân viên |
? |
? |
? |
? |
c) Hãy ước lượng tứ phân vị của số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên
Bài làm
a) Tứ phân vị thứ nhất là: 9,01
Tứ phân vị thứ hai là: 10,8
Tứ phân vị thứ ba là: 12,35
b)
Lương tháng (triệu đồng) |
[6;8) |
[8;10) |
[10;12) |
[12;14) |
Số nhân viên |
3 |
6 |
8 |
7 |
c) Gọi \(x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{24}\) lần lượt là số nhân viên theo thứ tự không gian
Do \(x_{1},...,x_{3} \in [6;8); x_{4},...,x_{9} \in [8;10);x_{10},...,x_{17} \in [10;12) ; x_{18},...,x_{24} \in [12;14)\)
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{12}+x_{13})\) thuộc nhóm [10;12) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là
\(Q_{2} = 10 + \frac{\frac{24}{2}-9}{8}(12-10) = 10,75\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{6}+x_{7})\) thuộc nhóm [8;10) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là
\(Q_{1} = 8 + \frac{\frac{24}{4}-3}{6}(10-8) = 9\)
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{18}+x_{19})\) thuộc nhóm [12;14) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là
\(Q_{3} = 12 + \frac{\frac{3.24}{4}-17}{7}(14-12) = 12,3\)
Bài 2
Số điểm một cầu thủ bóng rổ ghi được trong 20 trận đấu được cho ở bảng sau:
25 |
23 |
21 |
13 |
8 |
14 |
15 |
18 |
22 |
11 |
24 |
12 |
14 |
14 |
18 |
6 |
8 |
25 |
10 |
11 |
a) Tìm tứ phân vị của dãy số liệu trên
b) Tổng hợp lại dãy số liệu vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Điểm số |
[6;10] |
[11;15] |
[16;20] |
[21;25] |
Số trận |
? |
? |
? |
? |
c) Hãy ước lượng phân vị của số liệu từ bảng tần số ghép nhóm trên
Bài làm
a) Tứ phân vị thứ nhất là: 11
Tứ phân vị thứ hai là: 14
Tứ phân vị thứ ba là: 21,5
b)
Điểm số |
[6;10] |
[11;15] |
[16;20] |
[21;25] |
Số trận |
3 |
9 |
2 |
6 |
c) Vì số trận là số nguyên nên ta hiệu chỉnh lại như sau:
Điểm số |
[5,5;10,5) |
[10,5;15,5) |
[15,5;20,5) |
[20,5;25,5) |
Số trận |
3 |
9 |
2 |
6 |
Gọi \(x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{20}\) lần lượt là số trận theo thứ tự không gian
Do \(x_{1},...,x_{3} \in [5,5;10,5); x_{4},...,x_{12} \in [10,5;15,5);x_{13},x_{14} \in [15,5;20,5) ; x_{15},...,x_{20} \in [20,5;25,5)\)
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{10}+x_{11})\) thuộc nhóm [10,5;15,5) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là
\(Q_{2} = 10,5 + \frac{\frac{20}{2}-3}{9}(15,5-10,5) = 14,4\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{5}+x_{6})\) thuộc nhóm [10,5;15,5) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là
\(Q_{1} = 10,5 + \frac{\frac{20}{4}-3}{9}(15,5-10,5) = 11,6\)
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{15}+x_{16})\) thuộc nhóm [20,5;25,5) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là
\(Q_{3} = 20,5 + \frac{\frac{3.20}{4}-14}{6}(25,5-20,5) = 21,3\)
Bài 3
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (nghìn mAh) |
[0,9;0,95) |
[0,95;1,0) |
[1,0;1,05) |
[1,05;1,1) |
[1,1;1,15) |
Số viên pin |
10 |
20 |
35 | 15 | 5 |
Hãy ước lượng số trung bình, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên
Bài làm
Điện lượng (nghìn mAh) |
[0,9;0,95) |
[0,95;1,0) |
[1,0;1,05) |
[1,05;1,1) |
[1,1;1,15) |
Giá trị đại diện |
0,925 |
0,975 |
1,025 |
1,075 |
1,125 |
Số viên pin |
10 |
20 |
35 | 15 | 5 |
Số trung bình của dãy số liệu xấp xỉ bằng:
(0,925.10 + 0,975.20 + 1,025.35 + 1,075.15 + 1,125.5) : 85 = 1,016
Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là: [1,0;1,05)
\(M_{0} = 1,0 + \frac{35-20}{(35-20)+(35-15)}.(1,05-1,0) = 1,02\)
Gọi \(x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{85}\) lần lượt là số viên pin theo thứ tự không gian
Do \(x_{1},...,x_{10} \in [0,9;0,95); x_{11},...,x_{30} \in [0,95;1,0);x_{31},...,x_{65} \in [1,0;1,05) ; x_{66},...,x_{80} \in [1,05;1,1); x_{81},...,x_{85} \in [1,1;1,15)\)
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{42}+x_{43})\) thuộc nhóm [1,0;1,05) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là
\(Q_{2} = 1,0 + \frac{\frac{85}{2}-30}{35}(1,05-1,0) = 1,02\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{21}+x_{22})\) thuộc nhóm [0,95;1,0) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là
\(Q_{1} = 0,95 + \frac{\frac{85}{4}-10}{20}(1,0-0,95) = 0,98\)
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{63}+x_{64})\) thuộc nhóm [1,0;1,05) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là
\(Q_{3} = 1,0 + \frac{\frac{3.85}{4}-30}{35}(1,05-1,0) = 1,048\)
Bài 4
Cân nặng của một con lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở biểu đồ dưới đây (đơn vị: kg)
a) Hãy so sánh cân nặng của lớn con mới sinh giống A và giống B theo số trung bình và trung vị
b) Hãy ước lượng tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của cân nặng lợn con mới sinh giống A và của cân nặng lợn con mới sinh giống B
II. Luyện tập Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Cách làm các dạng đề nghị luận văn học đạt điểm tuyệt đối trong kỳ thi THPT Quốc gia 2024
-
Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê (7 mẫu)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Biên bản lựa chọn sách giáo khoa lớp 3
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám
-
Phân tích về bài thơ Chốn quê của Nguyễn Khuyến
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Phép tính Lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài 1: Phép tính lũy thừa
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch
100+ -
Toán 11 Bài 1: Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương IX
100+ -
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
100+