Toán 11 Bài tập cuối chương VI Giải Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 34, 35
Giải Toán 11 Bài tập cuối chương VI là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 34, 35.
Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 34, 35 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 1 đến 18 chương 6: Hàm số mũ và hàm số Lôgarit giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 tập 2 Bài tập cuối chương VI Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài tập cuối chương VI trang 34, 35
Giải Toán 11 Bài tập cuối chương VI
Bài 1
Rút gọn biểu thức \(\left [ \left ( \frac{1}{3} \right )^{2} \right ]^{\frac{1}{4}}(\sqrt{3})^{5}\), ta được
A. \(\sqrt{3}\)
B. \(3.\sqrt{3}\)
C. \(\frac{1}{\sqrt{3}}\)
D. 9
Bài làm
Đáp án D
Bài 2
Nếu \(2^{\alpha}=9 thì (\frac{1}{16})^{\frac{\alpha}{8}}\) có giá trị bằng:
A. \(\frac{1}{3}\)
B. 3
C. \(\frac{1}{9}\)
D. \(\frac{1}{\sqrt{3}}\)
Bài làm
\((\frac{1}{16})^{\frac{\alpha}{8}} = (2^{-4})^{\frac{\alpha}{8}} = 2^{\frac{-\alpha}{2}} = (2^{\alpha})^{\frac{-1}{2}} = 9^{\frac{-1}{2}} = \frac{1}{3}\)
Đáp án: A
Bài 3
Nếu \(a^{\frac{1}{2}}=b (a>0;a \neq 1)\) thì:
A. \(log_{\frac{1}{2}}a=b\)
B. \(2log_{a}b = 1\)
C. \(log_{a}\frac{1}{2} = b\)
D. \(log_{\frac{1}{2}}b=a\)
Bài làm
Đáp án B
Bài 4
Nếu \(x=log_{3}4+log_{9}4 thì 3^{x}\) có giá trị bằng:
A. 6
B. 8
C. 16
D. 64
Bài làm
\(3^{x}=3^{log_{3}4+log_{9}4}=3^{log_{3}4}.3^{log_{9}4} = 4 + (9^{\frac{1}{2}})^{log_{9}4}=4+(9^{log_{9}4})^{\frac{1}{2}}=4+4^{\frac{1}{2}}=4+2=6\)
Đáp án: A
Bài 5
Cho \(\alpha,\beta\) là hai số thức
\(\alpha < \beta\). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \((0,3)^{\alpha} < (0,3)^{\beta}\)
B. \(\pi^{\alpha} \geq \pi^{\beta}\)
C. \((\sqrt)^{\alpha} < (\sqrt)^{\beta}\)
D. \((\frac{1}{2})^{\beta} > (\frac{1}{2})^{\alpha}\)
Bài làm
Đáp án C
Bài 6
Hình nào vẽ đồ thị của hàm số \(y=log_{\frac{1}{2}}x\)?
Bài làm
Đáp án D
Bài 7
Phương trình \(0,1^{2x-1}=100\) có nghiệm là:
A. \(-\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(1\frac{1}{2}\)
D. \(2\frac{1}{3}\)
Bài làm
Đáp án A
Bài 8
Tập nghiệm của bất phương trình là
A. \((-\infty;1)\)
B. \((1;+\infty)\)
C. (0;1)
D. \((-\infty; -\frac{1}{3})\)
Bài làm
Đáp án A
Bài 9
Nếu logx= 2log5 - log2 thì
A. x = 8
B. x = 23
C. x = 12,5
D. x = 5
Bài làm
Đáp án C
Bài 10
Số nguyên x nhỏ nhất thoả mãn \(log_{0,1}(1-2x) > -1\) là:
A. x = 0
B. x = 1
C. x = -5
D. x = -4
Bài làm
Đáp án D
Bài 11
Biết 4α + 4−α = 5
Tính giá trị của các biểu thức:
a) 2α + 2−α
b) 42α + 4−2α
Bài làm
a) 4α + 4−α = 5
⇔(2α)2 + 2.2α.2−α + (2−α)2 = 5+2
⇔(2α + 2−α)2 = 7
⇔2α + 2−α = \(\sqrt{7}\)
b) 42α + 4−2α = (4α)2 + 2.4α.4−α + (4−α)2 − 2 = (4α + 4−α)2 − 2 = 52 − 2 =23
Bài 12
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \(log_{2}72 - \frac{1}{2}(log_{2}3 + log_{2}27)\)
b) \(5^{log_{2}40-log_{2}5}\)
c) \(3^{2+log_{9}2}\)
Bài làm
a) \(log_{2}72 - \frac{1}{2}(log_{2}3 + log_{2}27)\)
= \(log_{2}72-\frac{1}{2}.log_{2}(3.27)\)
= \(log_{2}72-\frac{1}{2}.log_{2}81\)
= \(log_{2}72-.log_{2}81^{\frac{1}{2}}\)
= \(log_{2}72-.log_{2}9\)
= \(log_{2}\frac{72}{9}\)
= \(log_{2}8=3\)
b) \(5^{log_{2}40-log_{2}5} = 5^{log_{2}\frac{40}{5}}=5^{log_{2}8}=5^{3}=125\)
c) \(3^{2+log_{9}2} = (9^{\frac{1}{2}})^{log_{9}.81+log_{9}2}=9^{\frac{1}{2}.log_{9}(81.2)}=9^{\frac{1}{2}.log_{9}162}=9^{log_{9}162^{\frac{1}{2}}}\)
= \(162^{\frac{1}{2}}=9\sqrt{2}\)
Bài 13
Biết rằng 5x = 3 và 3y = 5 . Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của xy
Bài 14
Viết công thức biểu thị y theo x, biết \(2log_{2}y = 2+\frac{1}{2}log_{2}x\)
Bài 15
Giải các phương trình:
a) \((\frac{1}{4})^{x-2} = \sqrt{8}\)
b) \(9^{2x-1} = 81.27^{x}\)
c) \(2log_{5}(x-2)=log_{5}9\)
d) \(log_{2}(3x+1) = 2 - log_{2}(x-1)\)
Bài 16
Giải các bất phương trình sau:
a) \((\frac{1}{9})^{x+1} > \frac{1}{81}\)
b) \((\sqrt[4]{3})^{x} \leq 27.3^{x}\)
c) \(log_{2}(x+1) \leq log_{2}(2-4x)\)
Bài 17
Thực hiện một mẻ nuôi cấy vi khuẩn với 1000 vi khuẩn ban đầu, nhà sinh học phát hiện ra số lượng vi khuẩn tăng thêm 25% sau mỗi hai ngày,
a) Công thức P(t) = P0.at cho phép tính số lượng vi khuẩn của mẻ nuôi cấy sau t ngày kể từ thời điểm ban đầu. Xác định các tham số P0 và a (a > 0). Làm tròn a đến hàng phần trăm
b) Sau 5 ngày thì số lượng vi khuẩn bằng bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phầm trăm
c) Sau bao nhiêu ngày thì số lượng vi khuẩn vượt gấp đôi số lượng ban đầu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Bài 18
Nhắc lại rằng, độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = log[H+], trong đó [H+] là nồng độ H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Nồng độ H+ trong dung dịch cho biết độ acid của dung dịch đó.
a) Dung dịch acid A có độ pH bằng 1,9; dung dịch acid B có độ pH bằng 2,5. Dung dịch nào có độ acid cao hơn và cao hơn bao nhiêu lần?
b) Nước cất có nồng dộ H+ là 10−7 mol/L. Nước chảy ra từ một vòi nước có độ pH từ 6,5 đến 6,7 thì có độ acid cao hay thấp hơn nước cất?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Phép tính Lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài 1: Phép tính lũy thừa
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch
100+ -
Toán 11 Bài 1: Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương IX
100+ -
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
100+