Toán 10 Bài 6: Ba đường conic Giải SGK Toán 10 trang 104 - Tập 2 sách Cánh diều
Giải Toán 10 Bài 6: Ba đường conic sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 102, 103, 104 tập 2.
Giải SGK Toán 10 Bài 6 trang 95 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 6 chương 7 trang 102, 103, 104 tập 2 mời các bạn cùng đón đọc tại đây.
Toán 10 Bài 6: Ba đường conic
Giải Toán 10 trang 95 Cánh diều - Tập 2
Bài 1
Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}=1, trong đó \mathrm{a}>\mathrm{b}>0.\)
Do đó, ta loại ngay đáp án b).
Ở đáp án a, ta thấy\(a^2=b^2=64,\) do đó không thỏa mãn điều kiện.
Ở đáp án d, ta thấy \(a^2=25, b^2=64,\) suy ra a=5 và b=8 nên a<b, không thỏa mãn.
Ở đáp án c, ta có \(\mathrm{a}^2=64, \mathrm{~b}^2=25\), suy ra a=8, b=5 nên a>b>0, thỏa mãn.
Vậy trong các phương trình đã cho thì phương trình ở đáp án
c)\(\frac{x^2}{64}+\frac{y^2}{25}=1\) là phương trình chính tắc của elip.
Bài 2
Ta có: \(\frac{x^2}{49}+\frac{y^2}{25}=1 \Leftrightarrow \frac{x^2}{7^2}+\frac{y^2}{5^2}=1.\)
Do a>b>0 nên elip (E) có a=7, b=5.
Ta có: \(c^2=a^2-b^2=7^2-5^2=24\), suy ra
\(c=\sqrt{24}=2 \sqrt{6}.\)
Vậy tọa độ các giao điểm của (E) với trục 0 x là A_1(-7 ; 0), A_2(7 ; 0), tọa độ các giao điểm của (E) với trục 0 y là \(B_1(0 ;-5), B_2(0 ; 5)\) và tọa độ các tiêu điểm của E là
\(F_1(-2 \sqrt{6} ; 0), F_2(2 \sqrt{6} ; 0).\)
Bài 3
Phương trình chính tắc của elip (E) có dạng \(\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}=1\), trong đó
\(\mathrm{a}>\mathrm{b}>0\).
Elip (E) cắt trục 0 x tại \(\mathrm{A}_1(-5 ; 0),\) thay vào phương trình elip ta được:
\(\frac{(-5)^2}{a^2}+\frac{0^2}{b^2}=1 \Leftrightarrow a^2=(-5)^2 \Leftrightarrow a^2=5^2, \text { suy ra } \mathrm{a}=5(\text { do } \mathrm{a}>0)\)
Elip (E) cắt trục Oy tại \(B_2(0 ; \sqrt{10})\), thay vào phương trình elip ta được:
\(\frac{0^2}{a^2}+\frac{(\sqrt{10})^2}{b^2}=1 \Leftrightarrow b^2=(\sqrt{10})^2 \Rightarrow b=\sqrt{10} (do b > 0).\)
Vì \(5>\sqrt{10}\) nên a > b > 0 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là \(\frac{x^2}{5^2}+\frac{y^2}{(\sqrt{10})^2}=1 h a y \frac{x^2}{25}+\frac{y^2}{10}=1.\)
Bài 4
Phương trình chính tắc của elip trên có dạng \(\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}=1\), trong đó
\(\mathrm{a}>\mathrm{b}>0.\)
Ta có O y là đường trung trực của \(\mathrm{A}_1 \mathrm{~A}_2\) nên O là trung điểm của
\(\mathrm{A}_1 \mathrm{~A}_2 nên \mathrm{OA}_2=\frac{A_1 A_2}{2}=\frac{768800}{2}=384400.\)
Vì điểm \(\mathrm{A}_2\) nằm trên trục O x về phía bên phải điểm O và cách 0 một khoảng bằng 384400 nên
\(\mathrm{A}_2(384800 ; 0).\)
Elip (E) cắt trục \(\mathrm{Ox}\) tại
\(\mathrm{A}_2(384800 ; 0),\) thay vào phương trình elip ta được:
\(\frac{384800^2}{a^2}+\frac{0^2}{b^2}=1 \Leftrightarrow a^2=384800^2 \Rightarrow a=384800(\text { do } \mathrm{a}>0)\)
Lại có \(\mathrm{Ox}\) là đường trung trực của
\(\mathrm{B}_1 \mathrm{~B}_2\) nên O là trung điểm của
\(\mathrm{B}_1 \mathrm{~B}_2\) nên
\(\mathrm{OB}_2=\frac{B_1 B_2}{2}=\frac{767619}{2}=338309,5.\)
Vì điểm \(B_2\) nằm trên trục Oy về phía bên trên điểm O và cách O một khoảng bằng 338309,5 nên
\(B_2(0 ; 338309,5).\)
Elip (E) cắt trục Oy tại \(B_2(0 ; 338309,5)\), thay vào phương trình elip ta được:
\(\frac{0^2}{a^2}+\frac{338309,5^2}{b^2}=1 \Leftrightarrow b^2=338309,5^2 \Rightarrow b=338309,5(\text { do } \mathrm{b}>0) .\)
Vì 384800 > 338309,5 nên a > b > 0 (thỏa mãn điều kiện).
Bài 5
Phương trình chính tắc của hypebol có dạng\(\frac{x^2}{a^2}-\frac{y^2}{b^2}=1 \text {, trong đó } \mathrm{a}>0, \mathrm{~b}>0 \text {. }\)
Do đó, ta loại ngay đáp án a.
Các phương trình ở các đáp án b, c, d đều là phương trình chính tắc của hypebol vì đều có dạng trên và thỏa mãn điều kiện a > 0, b > 0 với:
b) a = b = 3 > 0.
c) a = 3 > 0, b = 8 > 0.
d) a = 8 > 0, b = 3 > 0.'
Bài 6
a) Ta có: \(\frac{x^2}{9}-\frac{y^2}{16}=1 \Leftrightarrow \frac{x^2}{3^2}-\frac{y^2}{4^2}=1\)
Do đó hypebol trên có a = 3, b = 4 (do a > 0, b > 0).
Ta có: c2 = a2 + b2 = 32 + 42 = 25 = 52, suy ra c = 5.
Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol trên là F1(– 5; 0) và F2(5; 0).
b) Ta có:\(\frac{x^2}{36}-\frac{y^2}{25}=1\)
Suy ra \(a^2=36, b^2=25.\)
Ta có: \(c^2=a^2+b^2=36+25=61\), suy ra
\(c=\sqrt{61}.\)
Vậy tọa độ các tiêu điểm của hypebol trên là \(F_1(-\sqrt{61} ; 0) và F_2(\sqrt{61} ; 0).\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
100+ -
Toán 10 Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10: Bài tập cuối chương II - Cánh diều
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
5.000+ 2 -
Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
5.000+ -
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
5.000+ -
Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton
1.000+