Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Giải SGK Toán 10 trang 69 - Tập 2 sách Cánh diều
Giải Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 69 tập 2.
Giải SGK Toán 10 Bài 2 trang 69 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 2 chương 7 trang 69 tập 2 mời các bạn cùng đón đọc tại đây.
Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Giải Toán 10 trang 62 Cánh diều - Tập 2
Bài 1
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec{a} =(-1;2), \vec{b}=(3,1) ,\vec{c} =(2,-3)\).
a) Tìm tọa độ vectơ \(\vec{u}=2 \vec{a}+ \vec{b}- 3\vec{c}\).
b) Tìm tọa độ của vectơ \(\vec{x}\) sao cho
\(\vec{x}+2 \vec{b}= \vec{a}+ \vec{c}\).
Lời giải:
a) Ta có: \(2 \overrightarrow{\mathrm{a}}=2(-1 ; 2)=(-2 ; 4),-3 \overrightarrow{\mathrm{c}}=-3(2 ;-3)=(-6 ; 9).\)
Do đó:\(\overrightarrow{\mathrm{u}}=2 \overrightarrow{\mathrm{a}}+\overrightarrow{\mathrm{b}}-3 \overrightarrow{\mathrm{c}}=2 \overrightarrow{\mathrm{a}}+\overrightarrow{\mathrm{b}}+(-3 \overrightarrow{\mathrm{c}})=((-2)+3+(-6) ; 4+1+9)=(-5 ; 14).\)
Vậy \(\overrightarrow{\mathrm{u}}=(-5 ; 14).\)
b) Ta có: \(\vec{x}+2 \vec{b}=\vec{a}+\vec{c} \Leftrightarrow \vec{x}=\vec{a}+\overrightarrow{\mathrm{c}}-2 \overrightarrow{\mathrm{b}}\)
Mà \(-2 \vec{b}=-2(3 ; 1)=(-6 ;-2).\)
Do đó: \(\overrightarrow{\mathrm{x}}=\overrightarrow{\mathrm{a}}+\overrightarrow{\mathrm{c}}-2\)
\(\overrightarrow{\mathrm{b}}=\overrightarrow{\mathrm{a}}+\overrightarrow{\mathrm{c}}+(-2\)
\(\overrightarrow{\mathrm{b}})=((-1)+2+(-6) ; 2+(-3)+(-2))=(-5 ;-3)\)
Vậy \(\vec{x}=(-5 ;-3).\)
Bài 2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(– 2; 3) ; B(4; 5); C(2; – 3).
a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
c) Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải:
a) Ta có: \(\overrightarrow{\mathrm{AB}}=(4-(-2) ; 5-3)=(6 ; 2), \overrightarrow{\mathrm{AC}}=(2-(-2) ;(-3)-3)=(4 ;-6). Vì \frac{6}{4} \neq \frac{-3}{-6}\) nên
\(\overrightarrow{A B} \neq k \overrightarrow{A C}\)
Vậy ba điểm \(\mathrm{A}, \mathrm{B}, \mathrm{C}\)không thẳng hàng.
b) Vì G là trọng tâm tam giác\(\mathrm{ABC}\) nên tọa độ điểm G là
\(x_G=\frac{x_A+x_B+x_C}{3}=\frac{(-2)+4+2}{3}=\frac{4}{3}, y_G=\frac{y_A+y_B+y_C}{3}=\frac{3+5+(-3)}{3}=\frac{5}{3}\)
Vậy trọng tâm G có tọa độ là \(\mathrm{G}\left(\frac{4}{3} ; \frac{5}{3}\right).\)
c) Ta có: \(\overrightarrow{\mathrm{BC}}=(2-4 ;(-3)-5)=(-2 ;-8).\)
Do đó:\(\mathrm{BC}=|\overrightarrow{\mathrm{BC}}|=\sqrt{(-2)^2+(-8)^2}=2 \sqrt{17} \approx 8.\)
\(\mathrm{AB}=|\overrightarrow{\mathrm{AB}}|=\sqrt{6^2+2^2}=2 \sqrt{10} \approx 6\)
\(\mathrm{AC}=|\overrightarrow{\mathrm{AC}}|=\sqrt{4^2+(-6)^2}=2 \sqrt{13} \approx 7\)
Ta có: \(\cos \widehat{\mathrm{BAC}}=\cos (\overrightarrow{\mathrm{AB}},\)
\(\overrightarrow{\mathrm{AC}})=\frac{\overrightarrow{\mathrm{AB}} \cdot
\overrightarrow{\mathrm{AC}}}{|\overrightarrow{\mathrm{AB}}|
\cdot|\overrightarrow{\mathrm{AC}}|}=\frac{6 \cdot 4+2 \cdot(-6)}{2 \sqrt{10} \cdot 2 \sqrt{13}} \approx 0,26.\)
Suy ra \(\widehat{\mathrm{BAC}}=75^{\circ}.\)
Áp dụng hệ quả của định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:\(\cos \mathrm{B}=\frac{\mathrm{BA}^2+\mathrm{BC}^2-\mathrm{AC}^2}{2 \mathrm{BA} \cdot \mathrm{BC}}=\frac{(2 \sqrt{10})^2+(2 \sqrt{17})^2-(2 \sqrt{13})^2}{2 \cdot 2 \sqrt{10} \cdot 2 \sqrt{17}} \approx 0,54\)
Suy ra \(\widehat{\mathrm{ABC}}=\widehat{\mathrm{B}}=57^{\circ}.\)
Theo định lí tổng ba góc trong tam giác \(\mathrm{ABC}\), ta có:
\(\widehat{\mathrm{BAC}}+\widehat{\mathrm{ABC}}+\widehat{\mathrm{ACB}}=180^{\circ}\)
Suy ra \(\widehat{\mathrm{ACB}}=180^{\circ}-\widehat{\mathrm{BAC}}-\widehat{\mathrm{ABC}}=180^{\circ}-75^{\circ}-57^{\circ}=48^{\circ}.\)
Bài 3
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB tương ứng là M(2; 0); N(4; 2); P(1; 3).
a) Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
b) Trọng tâm hai tam giác ABC và MNP có trùng nhau không? Vì sao?
Lời giải:
a) Do M, N, P là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB nên:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_B} + {x_C}}}{2} = {x_M}\\\frac{{{x_B} + {x_A}}}{2} = {x_P}\\\frac{{{x_A} + {x_C}}}{2} = {x_N}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} + {x_C} = 4\\{x_B} + {x_A} = 2\\{x_A} + {x_C} = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_A} = 3\\{x_B} = - 1\\{x_C} = 5\end{array} \right. và \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{y_B} + {y_C}}}{2} = {y_M}\\\frac{{{y_B} + {y_A}}}{2} = {y_P}\\\frac{{{y_A} + {y_C}}}{2} = {y_N}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_B} + {y_C} = 0\\{y_B} + {y_A} = 4\\{y_A} + {y_C} = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{y_A} = 5\\{y_B} = - 1\\{y_C} = 1\end{array} \right.\)
Vậy \(A\left( {3;5} \right),B\left( { - 1; - 1} \right),C\left( {5;1} \right)\)
b) Trọng tâm tam giác ABC có tọa độ là:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{3 + \left( { - 1} \right) + 5}}{3} = \frac{7}{3}\\\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{5 + \left( { - 1} \right) + 1}}{3} = \frac{5}{3}\end{array} \right.\)
Trọng tâm tam giác MNP có tọa độ là:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_M} + {x_N} + {x_P}}}{3} = \frac{{2 + 4 + 1}}{3} = \frac{7}{3}\\\frac{{{y_M} + {y_N} + {y_P}}}{3} = \frac{{0 + 2 + 3}}{3} = \frac{5}{3}\end{array} \right.\)
Vậy trọng tâm của 2 tam giác ABC và MNP là trùng nhau vì có cùng tọa độ.
Bài 4
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2;4), B(-1;1), C(-8; 2).
a) Tính số đo góc ABC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).
b) Tính chu vi của tam giác ABC.
c) Tìm toạ độ điểm M trên đường thẳng BC sao cho diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM.
Gợi ý đáp án
a) Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 7;1} \right),\overrightarrow {BA} = \left( {3;3} \right)\)
\(\cos \widehat {ABC} = \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {BA} } \right) = \frac{{\left( { - 7} \right).3 + 1.3}}{{\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2} + {1^2}} .\sqrt {{3^2} + {3^2}} }} = - \frac{3}{5} \Rightarrow \widehat {ABC} \approx {126^o}\)
b) Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 7;1} \right),\overrightarrow {BA} = \left( {3;3} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 10; - 2} \right)\)
Suy ra:\(\begin{array}{l}AB = \left| {\overrightarrow {BA} } \right| = \sqrt {{3^2} + {3^2}} = 3\sqrt 2 \\AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 10} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt {104} \\BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2} + {1^2}} = \sqrt {50} \end{array}\)
Vậy chu vi tam giác ABC là: \({P_{ABC}} = 2\sqrt {26} + 8\sqrt 2\)
c) Để diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM thì M phải là trung điểm BC.
Vậy tọa độ điểm M là:\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x_B} + {x_C}}}{2} = \frac{{ - 9}}{2}\\\frac{{{y_B} + {y_C}}}{2} = \frac{3}{2}\end{array} \right.. Vậy M\left( {\frac{{ - 9}}{2};\frac{3}{2}} \right)\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
100+ -
Toán 10 Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10: Bài tập cuối chương II - Cánh diều
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
5.000+ 2 -
Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
5.000+ -
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
5.000+ -
Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton
1.000+