Toán 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 48 - Tập 1 sách Cánh diều
Toán 10 Bài 3 Cánh diều trang 48 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần luyện tập và 5 bài tập trong SGK bài Dấu của tam thức bậc hai thuộc chương 3 Hàm số và đồ thị.
Giải Toán 10 Cánh diều Bài 3 trang 48 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán 10 tập 1. Giải Toán 10 Bài 3 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Toán 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai
Luyện tập Toán 10 Bài 3 Cánh diều
Luyện tập 1
Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
\(a)\ f\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x - 5\)
\(b)\ f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)
Gợi ý đáp án
a) Ta có a = - 2 < 0, b = 4 = > b' = 2 và c = - 5
\(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right) = - 6 < 0\)
\(=>f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a.
\(=> f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\)
b) Ta có: a = - 1,b = 6,c = - 9 = > b' = 3
\(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)
\(\frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - b'}}{a} = 3\)
\(=> f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a với mọi
\(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)
\(=> f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)
Luyện tập 2
Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\)
Gợi ý đáp án
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\) có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = - 4,{x_2} = 2\) và hệ số a = - 1 < 0.
Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:
Giải Toán 10 trang 48 Cánh diều - Tập 1
Bài 1 trang 48
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) \({x^2} - 2x - 3 > 0\) khi và chỉ khi
\(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
b) \({x^2} - 2x - 3 < 0\) khi và chỉ khi
\(x \in \left[ { - 1;3} \right]\)
Gợi ý đáp án
a) Phương trình \({x^2} - 2x - 3 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt
\({x_1} = - 1,{x_2} = 3\)
Có a = 1 > 0 nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x - 3 > 0\) khi và chỉ khi
\(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
=> Phát biểu đúng.
b) Phương trình \({x^2} - 2x - 3 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt
\({x_1} = - 1,{x_2} = 3\)
Có a = 1 > 0 nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x - 3 < 0\) khi và chỉ khi
\(x \in \left( { - 1;3} \right)\)
=> Phát biểu sai.
Bài 2 trang 48
Tìm nghiệm và lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai f\left( x \right) với đồ thị được cho ở mỗi Hình 224a, 24b, 24c.
Gợi ý đáp án
Hình 24a:
Ta thấy đồ thị cắt trục Ox tại điểm (2;0)
=> Phương trình \(f\left( x \right) = 0\)có nghiệm duy nhất x = 2
Ta thấy đồ thị nằm trên trục hoành nên có bảng xét dấu:
Hình 24b:
Ta thấy đồ thị cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt (-4;0) và (-1;0)
=> Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt x = - 4,x = - 1
Trong các khoảng \(\left( { - \infty ; - 4} \right)\) và
\(\left( { - 1; + \infty } \right)\) thì đồ thị nằm dưới trục hoành nên
\(f\left( x \right) < 0\)
Trong khoảng \(\left( { - 4; - 1} \right)\) thì đồ thị nằm trên trục hoành nên
\(f\left( x \right) > 0\)
Bảng xét dấu:
Ta thấy đồ thị cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt (-1;0) và (2;0)
=> Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt x = - 1,x = 2
Trong các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right) và \left( {2; + \infty } \right)\) thì đồ thị nằm trên trục hoành nên
\(f\left( x \right) > 0\)
Trong khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\) thì đồ thị nằm dưới trục hoành nên
\(f\left( x \right) < 0\)
Bảng xét dấu:
Bài 3 trang 48
Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
\(a) f\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + 1\)
\(c) f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 10\)
\(d) f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x + 3\)
\(e) f\left( x \right) = - 4{x^2} + 8x - 4\)
\(g) f\left( x \right) = - 3{x^2} + 3x - 1\)
Gợi ý đáp án
a) Ta có a = 3 > 0,b = - 4,c = 1
\(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 3.1 = 1 > 0\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)\) có 2 nghiệm
\(x = \frac{1}{3},x = 1\). Khi đó:
\(f\left( x \right) > 0\) với mọi x thuộc các khoảng
\(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right) và \left( {1; + \infty } \right);\)
\(f\left( x \right) < 0\) với mọi x thuộc các khoảng
\(\left( {\frac{1}{3};1} \right)\)
b) Ta có a = 9 > 0,b = 6,c = 1
\(\Delta ' = 0\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)\) có 1 nghiệm
\(x = - \frac{1}{3}.\) Khi đó:
\(f\left( x \right) > 0 với mọi x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{3}} \right\}\)
c) Ta có a = 2 > 0,b = - 3,c = 10
\(\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.2.10 = - 71 < 0\)
\(\Rightarrow f\left( x \right) > 0\forall x \in \mathbb{R}\)
d) Ta có a = - 5 < 0,b = 2,c = 3
\(\Delta ' = {1^2} - \left( { - 5} \right).3 = 16 > 0\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)\) có 2 nghiệm
\(x = \frac{{ - 3}}{5},x = 1\). Khi đó:
\(f\left( x \right) < 0\) với mọi x thuộc các khoảng
\(\left( { - \infty ; - \frac{3}{5}} \right) và \left( {1; + \infty } \right);\)
\(f\left( x \right) > 0\) với mọi x thuộc các khoảng
\(\left( { - \frac{3}{5};1} \right)\)
e) Ta có a = - 4 < 0,b = 8c = - 4
\(\Delta ' = 0\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)\) có 1 nghiệm x = 2. Khi đó:
\(f\left( x \right) < 0\) với mọi
\(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)
g) Ta có a = - 3 < 0,b = 3,c = - 1
\(\Delta = {3^2} - 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 1} \right) = - 3 < 0\)
\(\Rightarrow f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\)
Bài 4 trang 48
Một công ty du lịch thông báo giá tiền cho chuyến đi tham quan của một nhóm khách du lịch như sau:
50 khách đầu tiên có giá là 300 000 đồng/người. Nếu có nhiều hơn 50 người đăng kí thì cứ có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 5 000 đồng/người cho toàn bộ hành khách.
a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 51 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.
b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 15 080 000 đồng.
Gợi ý đáp án
a)
Do x là số lượng khách thứ 51 trở lên nên x>0.
Cứ thêm 1 người thì giá còn (300000-5 000.1) đồng/người cho toàn bộ hành khách.
Thêm x người thì giá còn (300 000-5 000.x) đồng/người cho toàn bộ hành khách.
Doanh thu theo x:\(\left( {50 + x} \right).\left( {300000 - 5000x} \right) (VNĐ)\)
b) Do chi phí thực sự cho chuyến đi là 15 080 000 đồng nên để công ty không bị lỗ thì doanh thu phải lớn hơn hoặc bằng 15 080 000 đồng
Khi đó:
\(\begin{array}{l}\left( {50 + x} \right).\left( {300000 - 5000x} \right) \ge 15080000\\ \Leftrightarrow \left( {50 + x} \right).5000.\left( {60 - x} \right) \ge 15080000\\ \Leftrightarrow \left( {x + 50} \right)\left( {60 - x} \right) \ge 3016\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 10x + 3000 \ge 3016\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 10x - 16 \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {8 - x} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 8} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow 2 \le x \le 8\end{array}\)
Vậy số người của nhóm du khách nhiều nhất là 58 người.
Bài 5 trang 48
Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất
Q sản phẩm là {Q^2} + 180Q + 140000(nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra
thị trường là 1 200 nghìn đồng.
a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết Q sản phẩm đó, biết rằng lợi nhuận là hiệu của doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất.
b) Xí nghiệp sản xuất bao nhiều sản phẩm thì hoà vốn?
c) Xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm là bao nhiêu để không bị lỗ?
Gợi ý đáp án
a) Doanh thu khi bán hết Q sản phẩm là 1200Q (nghìn đồng)
Lợi nhuận bán hết Q sản phẩm là:
\(\begin{array}{l}1200Q - \left( {{Q^2} + 180Q + 140000} \right)\\ = - {Q^2} + 1020Q - 140000\end{array}\)
b)
Để xí nghiệp hòa vốn thì: Lợi nhuận bằng 0.
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - {Q^2} + 1020Q - 140000 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}Q \approx 857\\Q \approx 163\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy xí nghiệp sản xuất 163 sản phẩm hoặc 857 sản phẩm thì hòa vốn.
c) Để không bị lỗ thì lợi nhuận lớn hơn hoặc bằng 0.
Khi đó:
\(\begin{array}{l} - {Q^2} + 1020Q - 140000 \ge 0\\ \Leftrightarrow 163,45 \le Q \le 857,55\\ \Rightarrow 164 \le Q \le 857\end{array}\)
Vậy để không bị lỗ thì xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm nằm trong khoảng 164 đến 857.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
100+ -
Toán 10 Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10: Bài tập cuối chương II - Cánh diều
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
5.000+ 2 -
Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
5.000+ -
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
5.000+ -
Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton
1.000+