Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ Giải SGK Toán 10 trang 92 - Tập 1 sách Cánh diều
Toán 10 Bài 5 Cánh diều trang 92 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần luyện tập và 7 bài tập trong SGK bài Tích của một số với một vectơ thuộc chương 4 Hệ thức lượng trong tam giác - Vectơ.
Giải Toán 10 trang 92 Cánh diều tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Bài 5 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
Luyện tập Toán 10 Bài 5 Cánh diều
Luyện tập 1
Hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G.
Tìm các số a, b biết: \(\overrightarrow {AG} = a.\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow {GN} = b.\overrightarrow {GB}\)
Gợi ý đáp án
Ta có: \(\overrightarrow {AG} ,\overrightarrow {AM}\)là hai vecto cùng hướng và
\(\left| {\overrightarrow {AG} } \right| = \frac{2}{3}\left| {\overrightarrow {AM} } \right|\)
Suy ra \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM}\). Vậy
\(a = \frac{2}{3}.\)
Ta có: \(\overrightarrow {GN} ,\overrightarrow {GB}\)là hai vecto ngược hướng và
\(\left| {\overrightarrow {GN} } \right| = \frac{1}{3}BN = \frac{1}{2}.\left( {\frac{2}{3}BN} \right) = \frac{1}{2}\left| {\overrightarrow {GB} } \right|\)
Suy ra \(\overrightarrow {GN} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {GB}\). Vậy
\(b = - \frac{1}{2}\).
Luyện tập 2
Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh \(3\left( {\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {BC} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB}\)
Gợi ý đáp án
Ta có: \(3\left( {\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {BC} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {BC} } \right) = 3\overrightarrow {AB} + 3.\left( {2\overrightarrow {BC} } \right) - \left[ {2\overrightarrow {AB} + 2.\left( {3\overrightarrow {BC} } \right)} \right]\)
\(= \left( {3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AB} } \right) + \left( {6.\overrightarrow {BC} - 6.\overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\)
Luyện tập 3
Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng \(\overrightarrow{M A}+\overrightarrow{M B}=2 \overrightarrow{M I}\)
Gợi ý đáp án
Do I là trung điểm của AB nên \(\overrightarrow{I A}+\overrightarrow{I B}=\overrightarrow{0}\)
Khi đó:
\(\begin{aligned}
&\overrightarrow{M A}+\overrightarrow{M B}=(\overrightarrow{M I}+\overrightarrow{I A})+(\overrightarrow{M I}+\overrightarrow{I B}) \\
&=2 \overrightarrow{M I}+(\overrightarrow{I A}+\overrightarrow{I B}) \\
&=2 \overrightarrow{M I}+\overrightarrow{0}=2 \overrightarrow{M I}
\end{aligned}\)
Vậy
Giải Toán 10 trang 92 Cánh diều - Tập 1
Bài 1 trang 92
Cho hình thang MNPQ, MN / / PQ, MN=2 PQ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
\(A. \overrightarrow{M N}=2 \overrightarrow{P Q}.\)
\(B. \overrightarrow{M Q}=2 \overrightarrow{N P}.\)
\(D. \overrightarrow{M Q}=-2 \overrightarrow{N P}.\)
\(C. \overrightarrow{M N}=-2 \overrightarrow{P Q}.\)
Gợi ý đáp án
Chọn đáp án C
Bài 2 trang 92
Cho đoạn thẳng \(A B=6 \mathrm{~cm}.\)
a. Xác định điểm C thoả mãn \(\overrightarrow{A C}=\frac{1}{2} \overrightarrow{A B}.\)
b. Xác định điểm D thoả mãn \(\overrightarrow{A D}=-\frac{1}{2} \overrightarrow{A B}.\)
Gợi ý đáp án
a.
b.
Bài 3 trang 92
Cho tam giác ABC có M,N,P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh:
\(a. \overrightarrow{A P}+\frac{1}{2} \overrightarrow{B C}=\overrightarrow{A N};\)
\(b. \overrightarrow{B C}+2 \overrightarrow{M P}=\overrightarrow{B A}.\)
Gợi ý đáp án
\(a. \overrightarrow{A P}+\frac{1}{2} \overrightarrow{B C}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}+\frac{1}{2} \overrightarrow{B C}=\frac{1}{2} \overrightarrow{AC}=\overrightarrow{A N}\) (đpcm).
\(b. \overrightarrow{B C}+2 \overrightarrow{M P}=2\overrightarrow{BM}+2 \overrightarrow{M P}=2 \overrightarrow{B P}=\overrightarrow{B A}\) (đpcm).
Bài 4 trang 92
Cho tam giác A B C. Các điểm D, E thuộc cạnh B C thoả mãn B D=D E=E C (Hình 62). Giả sử \(\overrightarrow{A B}=\vec{a}, \overrightarrow{A C}=\vec{b}\). Biểu diễn các vectơ
\(\overrightarrow{B C}, \overrightarrow{B D}, \overrightarrow{B E}, \overrightarrow{A D}, \overrightarrow{A E} theo \vec{a}, \vec{b}.\)
Gợi ý đáp án
\(\overrightarrow{B C}=\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AC}=-\vec{a}+ \vec{b}\)
\(\overrightarrow{B D}=\frac{1}{3}\overrightarrow{B C}=\frac{1}{3}(-\vec{a}+ \vec{b})\)
\(\overrightarrow{B E}=\frac{2}{3}\overrightarrow{B C}=\frac{2}{3}(-\vec{a}+ \vec{b})\)
\(\overrightarrow{A D}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BD}=\vec{a}+\frac{1}{3}(-\vec{a}+ \vec{b})=\frac{2}{3}\vec{a}+ \frac{1}{3}\vec{b}\)
\(\overrightarrow{A E}=\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{CE}=\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{BD}=\vec{b}-\frac{1}{3}(-\vec{a}+ \vec{b})=\frac{1}{3}\vec{a}+\frac{2}{3}\vec{b}\)
Bài 5 trang 92
Cho tứ giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng MN,E là trọng tâm tam giác BCD. Chứng minh:
\(a. \overrightarrow{E A}+\overrightarrow{E B}+\overrightarrow{E C}+\overrightarrow{E D}=4 \overrightarrow{E G};\)
\(b. \overrightarrow{E A}=4 \overrightarrow{E G};\)
c. Điểm G thuộc đoạn thẳng A E và \(\overrightarrow{A G}=\frac{3}{4} \overrightarrow{A E}.\)
Gợi ý đáp án
\(a. \overrightarrow{E A}+\overrightarrow{E B}+\overrightarrow{E C}+\overrightarrow{E D}\)
\(=\overrightarrow{EM}+\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{EM}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{EN}+\overrightarrow{NC}+\overrightarrow{EN}+\overrightarrow{ND}\)
\(=2(\overrightarrow{EM}+\overrightarrow{EN})\)
\(=2(\overrightarrow{EG}+\overrightarrow{GM}+\overrightarrow{EG}+\overrightarrow{GN})\)
\(=4\overrightarrow{E G}\) (Đpcm)
b. E là trọng tâm tam giác \(B C D \Rightarrow \overrightarrow{E B}+\overrightarrow{E C}+\overrightarrow{E D}=\vec{0}\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{E A}=4 \overrightarrow{E G}\)
c. Vì \(\overrightarrow{E A}=4 \overrightarrow{E G} \Rightarrow G\) thuộc đoạn thẳng A E
Mặt khác: \(\overrightarrow{E A}=4 \overrightarrow{E G} \Rightarrow \overrightarrow{AE}=4 \overrightarrow{GE} \Rightarrow \overrightarrow{GE} = \frac{1}{4} \overrightarrow{A E}\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{A G}=\frac{3}{4} \overrightarrow{A E}\)
Bài 6 trang 92
Cho hình bình hành ABCD. Đặt \(\overrightarrow{A B}=\vec{a}, \overrightarrow{A D}=\vec{b}\). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị các vectơ
\(\overrightarrow{A G}, \overrightarrow{C G}\) theo hai vectơ
\(\vec{a}, \vec{b}.\)
Gợi ý đáp án
\(\overrightarrow{A G}=\frac{2}{3}(\overrightarrow{A B}+\frac{1}{2}\overrightarrow{BC})=\frac{2}{3}(\overrightarrow{A B}+\frac{1}{2}\overrightarrow{AD})=\frac{2}{3}(\vec{a}+\frac{1}{2}\vec{b})\)
\(\overrightarrow{C G}=\frac{2}{3}(\overrightarrow{CB}+\frac{1}{2}\overrightarrow{BA})=\frac{2}{3}(\overrightarrow{DA}+\frac{1}{2}\overrightarrow{BA})=-\frac{2}{3}(\vec{b}+\frac{1}{2}\vec{a})\)
Bài 7 trang 92
Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thoả mãn
\(\overrightarrow{D B}=\frac{1}{3} \overrightarrow{B C}, \overrightarrow{A E}=\frac{1}{3} \overrightarrow{A C}, \overrightarrow{A H}=\frac{2}{3} \overrightarrow{A B}.\)
a. Biểu thị mỗi vectơ \(\overrightarrow{A D}, \overrightarrow{D H}, \overrightarrow{H E}\) theo hai vectơ
\(\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A C}.\)
b. Chứng minh D, E, H thẳng hàng.
Gợi ý đáp án
a.
\(\overrightarrow{A D}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BD}=\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{DB}\)
\(=\overrightarrow{AB}-\frac{1}{3}\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{AB}-\frac{1}{3}(\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AC})=\overrightarrow{AB}-\frac{1}{3}(-\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC})\)
\(=\frac{4}{3}\overrightarrow{AB}-\frac{1}{3}\overrightarrow{AC}\)
\(\overrightarrow{D H}=\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{AH}=-\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AH}=-\frac{4}{3}\overrightarrow{AB}+\frac{1}{3}\overrightarrow{AC}+\frac{2}{3} \overrightarrow{A B}=-\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}+\frac{1}{3}\overrightarrow{AC}\)
\(\overrightarrow{H E}=\overrightarrow{HA}+\overrightarrow{AE}=-\overrightarrow{AH}+\overrightarrow{AE}=-\frac{2}{3} \overrightarrow{A B}+\frac{1}{3} \overrightarrow{A C}\)
b. Ta có:
\(\overrightarrow{DE}=\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{AE}=-\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AE}=-\frac{4}{3}\overrightarrow{AB}+\frac{1}{3}\overrightarrow{AC}+\frac{1}{3} \overrightarrow{A C}=-\frac{4}{3}\overrightarrow{AB}+\frac{2}{3}\overrightarrow{AC}=2\overrightarrow{D H}\)
Vậy D, E, H thẳng hàng.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
100+ -
Toán 10 Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10: Bài tập cuối chương II - Cánh diều
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
5.000+ 2 -
Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
5.000+ -
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
5.000+ -
Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton
1.000+