Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Giải SGK Toán 10 trang 83 - Tập 2 sách Cánh diều
Giải Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng - Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 83 tập 2.
Giải SGK Toán 10 Bài 4 trang 83 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 4 chương 7 trang 83 tập 2 mời các bạn cùng đón đọc tại đây.
Bài 1
Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau
\(a) d_1: 3 x+2 y-5=0 và d_2: x-4 y+1=0;\)
\(b) \mathrm{d}_3: \mathrm{x}-2 \mathrm{y}+3=0 và \mathrm{d}_4:-2 \mathrm{x}+4 \mathrm{y}+10=0;\)
\(d_5: 4 x+2 y-3=0 và d_6:\left\{\begin{array}{l}x=-\frac{1}{2}+t \\ y=\frac{5}{2}-2 t\end{array}\right..\)
Gợi ý đáp án
a) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1, d2 là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{\begin{array} { l }
{ 3 x + 2 y - 5 = 0 } \\
{ x - 4 y + 1 = 0 }
\end{array} \Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}
x=\frac{9}{7} \\
y=\frac{4}{7}
\end{array}\right.\right.\)
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên 2 đường thẳng cắt nhau.
b) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d3, d4 là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{\begin{array}{l}
x-2 y+3=0 \\
-2 x+4 y+10=0
\end{array}\right.\)
Hệ phương trình vô nghiệm.nên 2 đường thẳng song song với nhau
c) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d5, d6 tương ứng với t thỏa mãn phương trình:
\(4\left(-\frac{1}{2}+t\right)+2\left(\frac{5}{2}-2 t\right)-3=0 \Leftrightarrow 0 t=0\)
Phương trình này có nghiệm với mọi t. Do đó d5 ≡ d6
Bài 2
Tính số đo góc giữa hai đường thẳng \({d_1}:2x--y + 5 = 0 và{d_2}:x - 3y + 3 = 0 .\)
Gợi ý đáp án
Vecto pháp tuyến của đường thẳng {d_1} là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; - 1} \right)\)
Vecto pháp tuyến của đường thẳng \({d_2}\) là:
\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; - 3} \right)\)
Ta có: \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {2.1 + \left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right)} \right|}}{{\sqrt {{{\left( 2 \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
Vậy \(\left( {{d_1},{d_2}} \right) = {45^o}\)
Bài 3
Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
\(a)A\left( {1; - 2} \right){\rm{ }}v\`a {\rm{ }}{\Delta _1}:{\rm{ }}3x - y + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0 ;\)
b) \(B(-3; 2) và {\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = 1 - 2t\end{array} \right.\)
Gợi ý đáp án
a) Khoảng cách từ điểm A đến \({\Delta _1}\) là:
\(d\left( {A,{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {3.1 - 1.\left( { - 2} \right) + 4} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{9}{{\sqrt {10} }}\)
b) Phương trình tổng quát của đường thẳng \({\Delta _2}\) là: 2x + y + 3 = 0
Khoảng cách từ điểm B đến \({\Delta _2}\) là:
\(d\left( {A,{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {2.\left( { - 3} \right) + 1.2 + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\)
Bài 4
Với giá trị nào của tham số m thì hai đường thẳng sau đây vuông góc?
Δ1: mx − y + 1 = 0 và Δ2: 2x − y + 3=0.
Bài giải
Vecto pháp tuyến của là: \(\vec{n_{1} }=(m,-1)\)
Vecto pháp tuyến của là: \(\vec{n_{2} }=(2,-1)\)
Vậy hai đường thẳng Δ1, Δ2 vuông góc với nhau khi và chỉ khỉ \(\vec{n_{1} },\vec{n_{2} }\) vuông góc với nhau tức là
\(\vec{n_{1} }.\vec{n_{2} }=0 \Leftrightarrow 2m+1=0\Leftrightarrow m=-\frac{1}{2}\)
Bài 5
Cho ba điểm A(2;- 1), B(1 ; 2) và C(4;- 2). Tính số đo góc BAC và góc giữa hai đường thẳng AB, AC.
Gợi ý đáp án
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;3} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {2; - 1} \right)\)
Vậy \(\cos \widehat {BAC} = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{{ - 1.2 + 3.\left( { - 1} \right)}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2}} .\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \widehat {BAC} = {135^o}\)
Bài 6
Cho ba điểm A(2;4), B(-1; 2) và C(3;-1). Viết phương trình đường thẳng đi qua B đồng thời cách đều A và C.
Gợi ý đáp án
Gọi \(\Delta\)là đường thẳng đi qua B và có vecto pháp tuyến là
\(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)
Vậy phương trình \(\Delta\)là:
\(a\left( {x + 1} \right) + b\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {\rm{a}}x + by + \left( {a - 2b} \right) = 0\)
Ta có: \(d\left( {A,\Delta } \right) = d\left( {C,\Delta } \right) \Leftrightarrow \frac{{\left| {3a + 2b}
\right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {4a - 3b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3a + 2b = 4a - 3b\\3a + 2b = - 4a + 3b\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 5b\left( 1 \right)\\7a = b\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Từ (1) ta có thể chọn được 1 vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n = \left( {5;1} \right).\) Vậy phương trình đường thẳng
\(\Delta\)là: 5x + y + 3 = 0
Từ (2) ta có thể chọn được 1 vecto pháp tuyến là:\(\overrightarrow n = \left( {1;7} \right)\). Vậy phương trình đường thẳng
\(\Delta\)là: x + 7y - 13 = 0
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
100+ -
Toán 10 Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10: Bài tập cuối chương II - Cánh diều
1.000+ -
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
5.000+ 2 -
Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
5.000+ -
Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
5.000+ -
Toán 10 Bài 4: Nhị thức Newton
1.000+