Giải hệ phương trình bậc cao Cách giải phương trình bậc cao
Giải hệ phương trình bậc cao là một trong những dạng toán trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi môn Toán lớp 9.
Cách giải hệ phương trình bậc cao tổng hợp toàn bộ kiến thức về cách tính kèm theo ví dụ minh họa và một số bài tập tự luyện. Thông qua tài liệu này giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi vào lớp 10 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng năng suất.
Giải hệ phương trình bậc cao
I. Cách giải hệ phương trình bậc cao
Phương pháp: Sử dụng các phương pháp thế, cộng đại số hoặc đặt ẩn phụ để giải hệ phương trình.
II. Ví dụ giải hệ phương trình bậc cao
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{8{x^3}{y^3} + 27 = 18{y^3}} \\
{4{x^2}y + 6x = {y^2}}
\end{array}} \right.\)
Hướng dẫn giải
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{8{x^3}{y^3} + 27 = 18{y^3}{\text{ }}\left( 1 \right)} \\
{4{x^2}y + 6x = {y^2}{\text{ }}\left( 2 \right)}
\end{array}} \right.\)
Với y = 0 không là nghiệm của hệ phương trình.
Chia cả hai vế của phương trình (1) cho y3, phương trình (2) cho y2 ta được:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{8{x^3} + \dfrac{{27}}{{{y^3}}} = 18} \\
{4\dfrac{{{x^2}}}{y} + 6.\dfrac{x}{{{y^2}}} = 1}
\end{array}} \right.\)
Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x = a} \\
{\dfrac{3}{y} = b}
\end{array}} \right.\) hệ phương trình trở thành
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{a^3} + {b^3} = 18} \\
{{a^2}b + a{b^2} = 3}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{a + b = 3} \\
{ab = 1}
\end{array}} \right.\)
a, b là nghiệm của hệ phương trình T2 – 3T + 1 = 0
Từ đó suy ra hệ phương trình có hai nghiệm
\(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{{3 + \sqrt 5 }}{4};\frac{{3 + \sqrt 5 }}{6}} \right) = \left( {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{4};\frac{{3 - \sqrt 5 }}{6}} \right)\)
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} - 2xy + x - 2y + 3 = 0} \\
{{y^2} - {x^2} + 2xy + 2x - 2 = 0}
\end{array}} \right.\)
Hướng dẫn giải
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} - 2xy + x - 2y + 3 = 0{\text{ }}\left( 1 \right)} \\
{{y^2} - {x^2} + 2xy + 2x - 2 = 0{\text{ }}\left( 2 \right)}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2{x^2} - 4xy + 2x - 4y + 6 = 0} \\
{{y^2} - {x^2} + 2xy + 2x - 2 = 0}
\end{array}} \right.\)
Cộng hai vế của hệ phương trình ta được:
x2 + y2 – 2xy + 4x – 4y + 4 = 0
<=> (x – y + 2)2 = 0
<=> y = x + 2
Thay vào phương trình (1) ta được: x2 + 5x + 1 = 0 => \(x = \frac{{ - 5 \pm \sqrt {21} }}{2}\)
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{{ - 5 - \sqrt {21} }}{2};\frac{{ - 1 - \sqrt {21} }}{2}} \right) = \left( {\frac{{ - 5 + \sqrt {21} }}{2};\frac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2}} \right)\)
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\sqrt {3 + 2x} + \sqrt {3 - 2y} = x + 4} \\
{\sqrt {3 + 2x} - \sqrt {3 - 2y} = x}
\end{array}} \right.\)
Hướng dẫn giải
Điều kiện xác định: \(x \geqslant \frac{{ - 3}}{2};y \leqslant \frac{3}{2}\)
Trừ từng vế của hai phương trình của hệ ta được phương trình:
\(\sqrt {3 - 2y} = 2 \Rightarrow 3 - 2y = 4 \Rightarrow y = \frac{{ - 1}}{2}\left( {tm} \right)\)
Cộng từng vế của hai phương trình của hệ đã cho ta được phương trình:
\(\sqrt {3 + 2x} = x + 2 \Rightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = 0 \Rightarrow x = - 1\left( {tm} \right)\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm là:
\(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1; - \frac{1}{2}} \right)\)
Ví dụ 4 Giải các hệ phương trình sau
\(a) \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{\sqrt{1+2{{x}^{2}}}}+\frac{1}{\sqrt{1+2{{y}^{2}}}}=\frac{2}{\sqrt{1+2xy}}\\\sqrt{x\left( 1-2x \right)}+\sqrt{y\left( 1-2y \right)}=\frac{2}{9}\end{array} \right.\)
\(b) \left\{ \begin{array}{l}x\left( {{x}^{2}}-{{y}^{2}} \right)+{{x}^{2}}=2\sqrt{{{\left( x-{{y}^{2}} \right)}^{3}}}\\76{{x}^{2}}-20{{y}^{2}}+2=\sqrt[3]{4x\left( 8x+1 \right)}\end{array} \right.\)
Giải
a) Điều kiện: \(0\le x,y\le \frac{1}{2}.\)
Đặt \(a=\sqrt{2}x,b=\sqrt{2}y;a,b\in \left[ 0;\frac{1}{\sqrt{2}} \right].\)
Ta có: \(VT=\frac{1}{\sqrt{1+{{a}^{2}}}}+\frac{1}{\sqrt{1+{{b}^{2}}}}\le \sqrt{2\left( \frac{1}{1+{{a}^{2}}}+\frac{1}{1+{{b}^{2}}} \right)}.\)
Ta sử dụng bổ đề với a,b>0 và \(ab\le 1\) ta có bất đẳng thức:
\(\frac{1}{1+{{a}^{2}}}+\frac{1}{1+{{b}^{2}}}\le \frac{2}{1+ab}\Leftrightarrow \frac{{{\left( a-b \right)}^{2}}\left( ab-1 \right)}{\left( 1+ab \right)\left( 1+{{a}^{2}} \right)\left( 1+{{b}^{2}} \right)}\le 0 (đúng).\)
Vậy \(VT\le \frac{2}{\sqrt{1+ab}}=VP.\)
Đẳng thức xảy ra khi x=y. Thay vào (2) ta tìm được nghiệm của phương trình.
Nghiệm của hệ \(\left( x;y \right)=\left( \frac{9-\sqrt{73}}{36};\frac{9-\sqrt{73}}{36} \right),\left( \frac{9+\sqrt{73}}{36};\frac{9+\sqrt{73}}{36} \right).\)
b) Điều kiện: \(x\ge {{y}^{2}}\ge 0.\)
Phương trình (1) tương đương: \({{x}^{3}}+x\left( x-{{y}^{2}} \right)-2\sqrt{{{\left( x-{{y}^{2}} \right)}^{3}}}=0.\)
Đặt \(\sqrt{x-{{y}^{2}}}=u\) phương trình (1) thành:
\(\displaystyle {{x}^{3}}+x{{u}^{2}}-2{{u}^{3}}=0\Leftrightarrow x=u\Leftrightarrow {{y}^{2}}=x-{{x}^{2}}\)
Thay vào (2) ta được: \(96{{x}^{2}}-20x+2=\sqrt[3]{32{{x}^{2}}+4x}.\)
Ta có \(96{{x}^{2}}-20x+2=\sqrt[3]{32{{x}^{2}}+4x}=\sqrt[3]{1.1.\left( 32{{x}^{2}}+4x \right)}\le \frac{32{{x}^{2}}+4x+2}{3}\)
\(\Leftrightarrow 3\left( 96{{x}^{2}}-20x+2 \right)\le 32{{x}^{2}}+4x+2\Leftrightarrow {{\left( 16x-2 \right)}^{2}}\le 0\Leftrightarrow x=\frac{1}{8}\Rightarrow y=\pm \frac{\sqrt{7}}{8}\)
Từ đó ta có các nghiệm của hệ là: Vậy hệ có nghiệm \(\left( x;y \right)=\left( \frac{1}{8};\pm \frac{\sqrt{7}}{8} \right).\)
III. Bài tập tự luyện giải phương trình bậc cao
Câu 1: Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2{{x}^{2}}-{{y}^{2}}+xy-5x+y+2=\sqrt{y-2x+1}-\sqrt{3-3x}\\{{x}^{2}}-y-1=\sqrt{4x+y+5}-\sqrt{x+2y-2}\end{array} \right.\)
Câu 2: Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left| xy-2 \right|=4-{{y}^{2}}(1)\\{{x}^{2}}-xy+1=0(2)\end{array} \right.\)
Câu 3: Giải hệ phương trình \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}8x-y=6\\{{x}^{2}}-y=-6\end{array} \right.\)
Câu 4: Giải hệ phương trình: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{2x}-y=6\\\frac{1}{x}+2y=-4\end{array} \right.\)
Câu 5: Tìm \(\displaystyle x;y\) thỏa mãn :
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Danh sách mã Tỉnh, mã Huyện, mã Xã thi THPT Quốc gia 2024
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Cách chứng minh tam giác vuông
100.000+ -
Chuyên đề toán thực tế dành cho học sinh THCS
10.000+ -
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m
50.000+ -
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 9 - Sở GD và ĐT Đà Nẵng
10.000+ -
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa dấu căn
100.000+ 1 -
Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2019 - 2020 trường THCS Hồng Hà, Hà Nội
10.000+ -
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương III Đại số lớp 9 (10 đề)
10.000+ -
Cách chứng minh 3 đường thẳng đồng quy
100.000+ -
Bài tập các hình khối trong thực tiễn (Có đáp án)
100+ -
Các dạng bài tập tần số và tần số tương đối
100+