Toán 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Giải Toán lớp 7 trang 33 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2
Giải Toán lớp 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 33, 34, 35, 36.
Lời giải Toán 7 Bài 3 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 3 Chương 7 - Biểu thức đại số. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 7 bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Chân trời sáng tạo
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 Bài 3 - Thực hành
Thực hành 1
Cho hai đa thức P(x) = 7x3 - 8x + 12 và Q(x) = 6x2 - 2x3 + 3x - 5.
Hãy tính P(x) + Q(x) bằng hai cách.
Lời giải:
P(x) + Q(x) = (7x3 - 8x + 12) + (6x2 - 2x3 + 3x - 5)
P(x) + Q(x) = 7x3 - 8x + 12 + 6x2 - 2x3 + 3x - 5
P(x) + Q(x) = (7x3 - 2x3) + 6x2 + (-8x + 3x) + (12 - 5)
P(x) + Q(x) = 5x3 + 6x2 - 5x + 7
Vậy P(x) + Q(x) = 5x3 + 6x2 - 5x + 7.
Thực hành 2
Cho hai đa thức P(x) = 2x3 - 9x2 + 5 và Q(x) = -2x2 - 4x3 + 7x.
Hãy tính P(x) - Q(x) bằng hai cách.
Lời giải:
P(x) - Q(x) = (2x3 - 9x2 + 5) - (-2x2 - 4x3 + 7x)
P(x) - Q(x) = 2x3 - 9x2 + 5 + 2x2 + 4x3 - 7x
P(x) - Q(x) = (2x3 + 4x3) + (-9x2 + 2x2) - 7x + 5
P(x) - Q(x) = 6x3 - 7x2 - 7x + 5
Vậy P(x) - Q(x) = 6x3 - 7x2 - 7x + 5.
Thực hành 3
Thực hiện phép tính: (x - 4) + [(x2 + 2x) + (7 - x)].
Lời giải:
(x - 4) + [(x2 + 2x) + (7 - x)]
= x - 4 + x2 + 2x + 7 - x
= x2 + (x + 2x - x) + (-4 + 7)
= x2 + 2x + 3
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 35, 36 tập 2
Bài 1
Cho hai đa thức \(P(x) = -3x^{4}-8x^{2}+2x\) và
\(Q(x)=5x^{3}-3x^{2}+4x-6\). Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
Gợi ý đáp án:
\(P(x)+Q(x)=-3x^{4}-8x^{2}+2x+5x^{3}-3x^{2}+4x-6\)
\(= -3x^{4}+5x^{3}+(-8x^{2}-3x^{2})+2x+4x-6\)
\(=-3x^{4}+5x^{3}-11x^{2}+6x-6\)
\(P(x)-Q(x)=(-3x^{4}-8x^{2}+2x)-(5x^{3}-3x^{2}+4x-6)\)
\(= -3x^{4}-5x^{3}+(-8x^{2}+3x^{2})+2x-4x+6\)
\(=-3x^{4}-5x^{3}-5x^{2}-2x+6\)
Bài 2
Cho đa thức \(M(x) = 7x^{3}-2x^{2}+8x+4\). Tìm đa thức N(x) sao cho
\(M(x) + N(x) = 3x^{2}-2x\)
Gợi ý đáp án:
\(N(x)=(3x^{2}-2x)-M(x)=(3x^{2}-2x)-(7x^{3}-2x^{2}+8x+4)\)
\(=3x^{2}-2x-7x^{3}+2x^{2}-8x-4\)
\(=-7x^{3}+5x^{2}-10x-4\)
Vậy \(N(x) = -7x^{3}+5x^{2}-10x-4\).
Bài 3
Cho đa thức \(A(y) = -5y^{4}-4y^{2}+2y+7\)
Tìm đa thức B(y) sao cho \(B(y) - A(y) = 2y^{3}-9y^{2}+4y\)
Gợi ý đáp án:
\(B(y)=A(y)+2y^{3}-9y^{2}+4y=-5y^{4}-4y^{2}+2y+7+2y^{3}-9y^{2}+4y\)
\(=-5y^{4}+2y^{3}-13y^{2}+6y+7\)
Vậy \(B(y) = -5y^{4}+2y^{3}-13y^{2}+6y+7\)
Bài 4
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 3.
Gợi ý đáp án:
Chu vi hình thang là: 8x + (15x - 6) + 2(4x+1) = 31x - 4
Bài 5
Cho tam giác (Hình 4) có chu vi bằng 12t - 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.
Gợi ý đáp án:
Cạnh chưa biết của tam giác là: 12t - 3 - (3t + 8) - (4t - 7) = 5t - 4.
Bài 6
Cho ba đa thức \(P(x) = 9x^{4}-3x^{3}+5x-1\)
\(Q(x) = -2x^{3}-5x^{2}+3x-8\)
\(R(x) = -2x^{4}+4x^{2}+2x-10\)
Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) - Q(x) - R(x).
Gợi ý đáp án:
\(P(x)+Q(x)+R(x)\)
\(=(9x^{4}-3x^{3}+5x-1)+(-2x^{3}-5x^{2}+3x-8)+(-2x^{4}+4x^{2}+2x-10)\)
\((9x^{4}-2x^{4})+(-3x^{3}-2x^{3})+(-5x^{2}+4x^{2})+(5x+3x+2x)+(-1-8-10)\)
\(=7x^{4}-5x^{3}-x^{2}+10x-19\)
\(P(x)-Q(x)-R(x)\)
\(=(9x^{4}-3x^{3}+5x-1)-(-2x^{3}-5x^{2}+3x-8)-(-2x^{4}+4x^{2}+2x-10)\)
\(=(9x^{4}+2x^{4})+(-3x^{3}+2x^{3})+(5x^{2}-4x^{2})+(5x-3x-2x)+(-1+8+10)\)
\(=11x^{4}-x^{3}+x^{2}+17\)
Bài 7
Cho đa thức \(P(x) = x^{3} - 4x^{2} + 8x -2\). Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn.
Gợi ý đáp án:
\(P(x) = x^{3} - 4x^{2} + 8x -2\)
\(= (x^{4} - x^{3} - 2x^{2} + 8x - 5) + (-x^{4} + 2x^{3} - 2x^{2} + 3)\)
Bài 8
Cho hình vuông cạnh 2x và bên trong là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 3 (hình 5). Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh.
Gợi ý đáp án:
Diện tích hình vuông là: \(2x.2x = 4x^{2}\).
Diện tích hình chữ nhật là: 3.x
Diện tích phần được tô xanh là: \(4x^{2} - 3x\)
Bài 9
a. Thực hiện phép tính: \((3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]\)
b. Cho A= 4x+2, \(C=5-3x^{2}\). Tìm đa thức B sao cho A+B=C
Gợi ý đáp án:
a) \((3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]\)
\(= (3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]=(3x-1)+(2x^{2}+2x+4)\)
\(=3x-1+2x^{2}+2x+4\)
\(=2x^{2}+5x+3\)
b) \(B = C - A = 5-3x^{2} - 4x - 2 = -3x^{2}-4x+3\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 29
Mới nhất trong tuần
-
Toán 7 Bài 3: Tam giác cân
1.000+ -
Toán 7 Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế
5.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
1.000+ 1 -
Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác
1.000+ -
Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
5.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 2 - Chân trời sáng tạo
5.000+ 1 -
Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
5.000+