Toán 7 Bài 2: Tia phân giác Giải Toán lớp 7 trang 73 sách Chân trời sáng tạo - Tập 1
Giải Toán lớp 7 Bài 2: Tia phân giác bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 73, 74, 75.
Lời giải Toán 7 Bài 2 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 2 Chương 4 - Góc và đường thẳng song song. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 7 bài 2: Tia phân giác Chân trời sáng tạo
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 bài 2 - Thực hành
Thực hành 1
Tìm tia phân giác của các góc: \(\widehat {AOC}\)và
\(\widehat {COB}\) trong hình 3.
Gợi ý đáp án:
Ta thấy: Tia OM là tia phân giác của góc \(\widehat {AOC}\) (vì điểm M nằm trong góc
\(\widehat {AOC}\) và
\(\widehat {AOM} = \widehat {MOC} = 30^\circ\))
Tia ON là tia phân giác của góc \(\widehat {BOC}\) (vì điểm N nằm trong góc
\(\widehat {BOC}\) và
\(\widehat {BON} = \widehat {NOC} = 60^\circ\))
Thực hành 2
Vẽ một góc có số đo bằng 60 0 rồi vẽ tia phân giác của góc đó.
Gợi ý đáp án:
a) Hình vẽ minh họa
Bước 1: Vẽ tia Ox bất kì
Bước 2: Sử dụng thước đo độ bờ là tia Ox, vẽ tia Oy ở vị trí số đo thước là 600
b) Ta có: Oz là tia phân giác của góc \(\widehat {xOy}\) =>
\(\widehat {xOz} = \widehat {zOy} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\)
Dùng thước đo góc vẽ tia Oz đi qua một điểm trong của góc \(\widehat {xOy}\) sao cho
\(\widehat {xOz} = {30^0}\)
Ta được tia Oz là phân giác của góc \(\widehat {xOy}\)
Hình vẽ minh họa:
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 bài 2 - Vận dụng
Vận dụng 1
Em hãy cho biết khi cân thăng bằng thì kim ở vị trí nào của \(\widehat {AOB}\) (Hình 4)
Gợi ý đáp án:
Khi cân thăng bằng thì kim ở vị trí chính giữa của góc \(\widehat {AOB}\)
Vận dụng 2
Hãy vẽ một góc bẹt \(\widehat {AOB}\) rồi vẽ tia phân giác của góc đó.
Gợi ý đáp án:
Bước 1: Vẽ tia OA bất kì
Bước 2: Vẽ tia OB là tia đối của tia OA ta được góc bẹt \(\widehat {AOB}\)
Ta có: \(\widehat {AOB}\) là góc bẹt
=> \(\widehat {AOB} = {180^0}\)
Giả sử Oz là tia phân giác của góc \(\widehat {AOB}\)
=> \(\widehat {AOz} = \widehat {zOB} = \frac{{\widehat {AOB}}}{2} = \frac{{{{180}^0}}}{2} = {90^0}\)
Bước 3: Dùng thước đo góc vẽ tia Oz đi qua một điểm trong của góc \(\widehat {AOB}\) sao cho
\(\widehat {AOz} = {90^0}\)
Hình vẽ minh họa:
Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 75 tập 1
Bài 1
a) Trong Hình 8, tìm tia phân giác của góc \(\widehat {ABC},\widehat {ADC}\)
b) Cho biết \(\widehat {ABC} = 100^\circ ;\widehat {ADC} = 60^\circ\). Tính số đo của các góc
\(\widehat {ABO},\widehat {ADO}\)
Gợi ý đáp án:
a) Tia BO là tia phân giác của\(\widehat {ABC}\); tia DO là tia phân giác của
\(\widehat {ADC}\)
b) Vì BO là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên
\(\widehat {ABO} = \widehat {CBO} = \frac{1}{2}.\widehat {ABC} = \frac{1}{2}.100^\circ = 50^\circ\)
Vì DO là tia phân giác của \(\widehat {ADC}\) nên
\(\widehat {ADO} = \widehat {CDO} = \frac{1}{2}.\widehat {ADC} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ\)
Vậy \(\widehat {ABO} = 50^\circ ;\widehat {ADO} = 30^\circ\)
Bài 2
a) Vẽ \(\widehat {xOy}\) có số đo là
\(110 ^\circ\).
b) Vẽ tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) trong câu a
Gợi ý đáp án:
Bài 3
Cho đường thẳng MN, PQ cắt nhau tại A và tạọ thành \(\widehat {PAM} = 33^\circ\)(Hình 9)
a) Tính số đo các góc còn lại.
b) Vẽ tia At là tia phân giác của \(\widehat {PAN}\). Hãy tính số đo của
\(\widehat {tAQ}\). Vẽ At’ là tia đối của tia At. Giải thích tại sao At’ là tia phân giác của
\(\widehat {MAQ}\)
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: \(\widehat {PAM} = \widehat {QAN}\) (2 góc đối đỉnh), mà
\(\widehat {PAM} = 33^\circ\)nên
\(\widehat {QAN} = 33^\circ\)
Vì \(\widehat {PAN} + \widehat {PAM} = 180^\circ\)(2 góc kề bù) nên
\(\widehat {PAN} + 33^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat {PAN} = 180^\circ - 33^\circ = 147^\circ\)
Vì \(\widehat {PAN} = \widehat {QAM}\) (2 góc đối đỉnh), mà
\(\widehat {PAN} = 157^\circ\)nên
\(\widehat {QAM} = 157^\circ\)
b)
Vì At là tia phân giác của \(\widehat {PAN}\) nên
\(\widehat {PAt} = \widehat {tAN} = \frac{1}{2}.\widehat {PAN} = \frac{1}{2}.157^\circ = 78,5^\circ\)
Vì \(\widehat {tAQ} + \widehat {PAt} = 180^\circ\)(2 góc kề bù) nên
\(\widehat {tAQ} + 78,5^\circ = 180^\circ \Rightarrow \widehat {tAQ} = 180^\circ - 78,5^\circ = 101,5^\circ\)
Vẽ At’ là tia đối của tia At, ta được \(\widehat {QAt'} = \widehat {PAt}\)(2 góc đối đỉnh)
Ta có: \(\widehat {QAt'} = \widehat {MAt'} = \frac{1}{2}.\widehat {MAQ}\) nên At’ là tia phân giác của
\(\widehat {MAQ}\)
Chú ý:
2 tia phân giác của 2 góc đối đỉnh là 2 tia đối nhau
Bài 4
Cho đường thẳng xy đi qua điểm O. Vẽ tia Oz sao cho \(\widehat {xOz} = 135^\circ\). Vẽ tia Ot sao cho
\(\widehat {yOt} = 90^\circ\)và
\(\widehat {zOt} = 135^\circ\). Gọi Ov là tia phân giác của
\(\widehat {xOt}\). Các góc
\(\widehat {xOv}\) và
\(\widehat {yOz}\) có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
Gợi ý đáp án:
Vì \(\widehat {yOt} = 90^\circ \Rightarrow Oy \bot Ot \Rightarrow Ox \bot Ot\) nên
\(\widehat {xOt} = 90^\circ\)
Vì Ov là tia phân giác của \(\widehat {xOt}\) nên
\(\widehat {xOv} = \widehat {vOt} = \frac{1}{2}.\widehat {xOt} = \frac{1}{2}.90^\circ = 45^\circ\)
Vì \(\widehat {vOx} + \widehat {xOz} = 45^\circ + 135^\circ = 180^\circ\)nên Ov và Oz là hai tia đối nhau
Như vậy, các góc \(\widehat {xOv}\) và
\(\widehat {yOz}\) là hai góc đối đỉnh vì Ox là tia đối của tia Oy, tia Ov là tia đối của tia Oz
Bài 5
Vẽ hai góc kề bù \(\widehat {xOy},\widehat {yOx'}\), biết
\(\widehat {xOy} = 142^\circ\). Gọi Oz là tia phân giác của
\(\widehat {xOy}\). Tính
\(\widehat {x'Oz}\)
Gợi ý đáp án:
Vì Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên
\(\widehat {xOz} = \widehat {zOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.142^\circ = 71^\circ\)
Mà \(\widehat {x'Oz}\) và
\(\widehat {xOz}\) là 2 góc kề bù nên
\(\widehat {xOz} + \widehat {x'Oz} = 180^\circ \Rightarrow 71^\circ + \widehat {x'Oz} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {x'Oz} = 180^\circ - 71^\circ = 109^\circ\)
Vậy \(\widehat {x'Oz} = 109^\circ\)
Bài 6
Vẽ hai góc kề bù \(\widehat {xOy},\widehat {yOx'}\), biết
\(\widehat {xOy} = 120^\circ\). Gọi Oz là tia phân giác của
\(\widehat {xOy}\), Oz’ là tia phân giác của
\(\widehat {yOx'}\). Tính
\(\widehat {zOy},\widehat {yOz'},\widehat {zOz'}\)
Gợi ý đáp án:
Vì Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên
\(\widehat {xOz} = \widehat {zOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ\)
Vì Oz’ là tia phân giác của \(\widehat {yOx'}\) nên
\(\widehat {x'Oz'} = \widehat {yOz'} = \frac{1}{2}.\widehat {yOx'} = \frac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ\)
Vì \(\widehat {zOy} + \widehat {yOz'} = \widehat {zOz'} \Rightarrow 60^\circ + 30^\circ = \widehat {zOz'} \Rightarrow \widehat {zOz'} = 90^\circ\)
Vậy \(\widehat {zOy} = 60^\circ ,\widehat {yOz'} = 30^\circ ,\widehat {zOz'} = 90^\circ\)
Chú ý:
2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau
Bài 7
Vẽ góc bẹt \(\widehat {xOy}\). Vẽ tia phân giác Oz của góc đó. Vẽ tia phân giác Ot của
\(\widehat {xOz}\). Vẽ tia phân giác Ov của
\(\widehat {zOy}\) . Tính
\(\widehat {tOv}\)
Gợi ý đáp án:
Vì Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên
\(\widehat {xOz} = \widehat {zOy} = \frac{1}{2}.\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.180^\circ = 90^\circ\)
Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên
\(\widehat {xOt} = \widehat {tOz} = \frac{1}{2}\widehat {xOz} = \frac{1}{2}.90^\circ = 45^\circ\)
Vì Ov là tia phân giác của \(\widehat {zOy}\) nên
\(\widehat {yOv} = \widehat {vOz} = \frac{1}{2}\widehat {zOy} = \frac{1}{2}.90^\circ = 45^\circ\)
Mà \(\widehat {tOz} + \widehat {zOv} = \widehat {tOv} \Rightarrow 45^\circ + 45^\circ = \widehat {tOv} \Rightarrow \widehat {tOv} = 90^\circ\)
Vậy \(\widehat {tOv} = 90^\circ\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài thu hoạch thăng hạng giáo viên Mầm non hạng II (3 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh hướng dẫn để cho trường học bạn xanh hơn
-
Cảm xúc về bài hát Như có Bác trong ngày đại thắng (6 mẫu)
-
Điều lệ Trường Mầm non - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT
-
Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em (2 Dàn ý + 21 mẫu)
-
Bài thu hoạch những nội dung chính trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở hiện nay
-
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 theo Thông tư 27
-
Tả cơn mưa rào mùa hạ - 3 Dàn ý & 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5
-
Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn - Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
Mới nhất trong tuần
-
Toán 7 Bài 3: Tam giác cân
1.000+ -
Toán 7 Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế
5.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
1.000+ 1 -
Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác
1.000+ -
Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
5.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 2 - Chân trời sáng tạo
5.000+ 1 -
Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo
10.000+ -
Toán 7 Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
5.000+