Sinh học 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel Giải Sinh 12 Cánh diều trang 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46
Giải Sinh 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel giúp các em học sinh lớp 12 nhanh chóng trả lời câu hỏi nội dung bài học trong SGK Sinh học 12 Cánh diều trang 40→46.
Soạn Sinh 12 Cánh diều Bài 7 giúp các em học sinh lớp 12 hiểu được kiến thức về cơ sở hình thành, ý nghĩa học thuyết Mendel. Từ đó để học tốt chủ đề 2 Nhiễm sắc thể và các quy luật di truyền. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải Sinh 12 Bài 7 Cánh diều mời các bạn cùng tải tại đây.
Sinh học 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Trả lời Hình thành kiến thức kỹ năng
Câu hỏi trang 40
Mendel đã tìm ra được các quy luật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu nào?
Gợi ý đáp án
Mendel đã tìm ra được các quy luật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu lai tính trạng và sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích.
Câu hỏi trang 41
Quan sát hình 7.1 và mô tả thí nghiệm mà Mendel thực hiện.
Gợi ý đáp án
Mendel chọn các dòng Đậu hà lan thuần chủng về tính trạng quan tâm (màu hoa, vị trí họa trên cây, chiều cao cây, màu quả, hình dạng quả, màu hạt, hình dạng hạt,...), sau đó, tiến hành thực nghiệm cho lai các tính trạng thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ thu được F2.
Câu hỏi trang 42
Giải thích cơ sở tế bào học của sự phân il tính trạng màu hoa cây Đậu hà lan trong thí nghiệm của Mendel.
Gợi ý đáp án
Các nghiên cứu tế bào học sau này đã xác nhận giả thuyết của Mendel. Nhân tố di truyền là gene, với các allele tồn tại thành từng cặp NST tương đồng. Sự phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân dẫn tới mỗi giao tử chỉ mang một allele của cặp. Sự kết hợp ngẫu nhiên hai giao tử trong thụ tinh dẫn tới hình thành tổ hợp cặp allele ở thế hệ con.
Trả lời Luyện tập Sinh học 12 Bài 7
Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các allele đồng trội IA và IB. Allele IO là lặn, không mã hóa kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các allele trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1). Hãy cho biết người cha có kiểu gene như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được những đứa con có nhóm máu O và con có nhóm máu A.
Gợi ý đáp án
Nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được những đứa con có nhóm máu O và con có nhóm máu A → Người bố có allele IA và IO
→ Bố mang nhóm máu A có kiểu gene IAIO
Trả lời Vận dụng Sinh học 12 Bài 7
HbA là loại hemoglobin phổ biến nhất ở cơ thể người, được cấu tạo từ hai chuỗi polypeptide a và hai chuỗi polypeptide ß. Trong đó hai chuỗi polypeptide a do hai gene cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 16 là HBA1 và HBA2 quy định, chuỗi polypeptide ß do gene HBB nằm trên nhiễm sắc thể số 1 quy định. Hãy giải thích kiểu tương tác gene trong sự hình thành hemoglobin hoạt động ở người.
Gợi ý đáp án
Hai gen HBA1 và HBA2 cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 16, cùng quy định chuỗi polypeptide alpha. Hai gen này bổ sung cho nhau để tạo ra chuỗi polypeptide alpha hoàn chỉnh. Nếu một trong hai gen này bị đột biến, có thể dẫn đến thiếu hụt chuỗi polypeptide alpha, gây ra bệnh thalassemia alpha.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Sinh học 12 Bài 14: Di truyền học người
100+ -
Sinh học 12 Bài 13: Di truyền học quần thể
100+ -
Sinh học 12 Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính
100+ -
Sinh học 12 Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
100+ -
Sinh học 12 Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình
100+ -
Sinh học 12 Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân
100+ -
Sinh học 12 Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
100+ -
Sinh học 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
100+ -
Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
100+ -
Sinh học 12 Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể
100+